khoản 1 điều 4 thông tư 30 bộ công an

Thông tư 15/2019/TT-BCT sửa đổi Khoản 1 và Khoản 4 Điều 12 của Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực. Tải về. Kiểm tra an ninh hàng không là việc sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp biện pháp soi chiếu, kiểm tra trực quan để nhận biết, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm về an ninh hàng không. 32. Công ty luật Minh Khuê cung cấp mẫu công văn tuyển lao động Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. THÔNG TƯ. CỦA BỘ CÔNG AN SỐ 30/2007/TT-BCA-C11 NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2007. HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2005/NĐ-CP. Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 150 và khoản 1 Điều 7 của Pháp lệnh, thì người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 Theo đó, tại khoản 5 điều 30 nghị định 100/2019/nđ-cp, quy định: Người nào có hành vi giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 điều 58 của luật giao thông đường bộ điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều a) Có giải pháp, hệ thống công nghệ, thiết bị phục vụ công tác quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và thiết bị truyền tin báo sự cố đáp ứng yêu cầu quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định của Bộ Công an; Vay Tiền Online Không Trả Có Sao Không. Khoản 1 Điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét Đánh Giá Về Xếp Loại Cán Bộ Hằng Năm, Các Điểm A, B,c,d,Đ,e Khoản 4 Của Thông Tư 30/2029 Của Bộ Công An Về Nhan Xet Xep Loai Cán Bo, Bản Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Hàng Năm Theo Thông Tư 30, Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ, Khoản 2 Điều 4 Thông Tư 30 Bca Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ, Thông Tư 39 Về Đánh Giá Nhận Xet Cán Bộ Khoản 1 Điều 4, Khoản 1 Điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ, Khoản 2, Điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét Đánh Giá Cbcs, Khoản 1 Điều 4 Thông Tư 10 2019 Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ, Khoản 1 Điều 4 Thông Tư 30/2019 Bca Tự Nhận Xét, Đánh Giá, Tự Nhận Xét Đánh Giá Các Nội Dung Theo Điểm A,b,c’d’₫’e Khoản 5 Điều 4 Thông Tư Số 30, Tự Nhận Xét Đánh Giá Các Nội Dung Theo Quy Định Tại Các Điểm A,b,c,d,Đ,e Khoản 5 Điều 4 Của Thông Tư, Tự Nhận Xét Đánh Giá Các Nội Dung Theo Quy Định Tại Các Điểm A,b,c,d,Đ,e Khoản 5 Điều 4 Của Thông Tư 30, Nhận Xét,Đánh Giá Theo Từng Nội Dung Quy Định Tại Khoản 1 Điều 4 Của Thông Tư Số 30, Các Điều Khoản Loại Trừ Trong Bảo Hiểm Nhân Thọ, Mẫu Bản Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Hằng Năm Trong Công ăn Nhân Dân Dùng Cho Cán Bộ Không, Bản Nhận Xét Đánh Giá,phân Loại Cán Bộ Hàng Năm Trong Công An Nhân Dân, Điều 4 Thông Tư 30 Về Đánh Giá Xếp Loại Cán Bộ, Bản Nhận Xem Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Hàng Năm, Mẫu Bản Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Hàng Năm, Bản Nhận Xét Đánh Giá Xếp Loại Hàng Năm, Nhận Xét Đánh Giá Xếp Loại Cán Bộ Hàng Năm, Bản Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Hàng Năm, Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Hàng Năm, Bản Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Hàng Năm Của Công An Nhận Dân, Bản Nhận Xét Đánh Giá Xếp Loại Hạ Sĩ Quan Hằng Năm, Dieu-4-thong-tu-30-ve-nh Dieu-4-thong-tu-30-ve-nh Bản Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Chiến Sĩ Nghĩa Vụ Hàng Năm, Bản Nhận Xét Đánh Giá Vag Xếp Loại Chiến Sĩ Nghĩa Vụ Hàng Năm, Thông Tư Số 30/2019/tt – Bca Về Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Trong Công An Nhân Dân, Thông Tư Số 30/2019/tt – Bca Về Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Trong Công An Nhân Dâ, Thông Tư 30/2019-bca Về Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Trong Công An Nhân Dâ, Thong Tu Quy Dinh Ve Nhan Xet Dánh Giá Xep Loai Cán Bộ Trong Công An Nhân Dân, Thông Tư 30/2019-bca Về Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Trong Công An Nhân Dân, Khoan 2 Dieu 4 Danh Gia Nhan Xet Can Bo, Bản Tự Nhân Xẻ Đánh Giá Và Xếp Loại Hạ Sĩ Quan Chiến Sĩ Nghĩa Vụ Hàng Năm, Bản Nhận Xét Đánh Gá Và Xếp Loại Hạ Sĩ Quan Chiến Sĩ Nghĩa Vụ Hàng Năm, Trong công tác hình sự, các văn bản liên quan đến nghiệp vụ cảnh sát, hồ sơ, giám định là vô cùng quan trọng. Ngày 23 tháng 07 năm 2014, Bộ trường Bộ công an đã thông qua Thôn tư số 30/2014/TT-BCA về quy định các biểu mẫu cần thiết. Do đó, để tìm hiểu rõ hơn về Thông tư 30/2014/TT-BCA của Bộ công an, mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây. Thông Tư 30/2014/TT-BCA1. Giới thiệu về Thông tư 30/2014/TT-BCAThông tư 30/2014/TT-BCA của Bộ công an được ban hành ngày 23 tháng 7 năm 2014 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật hình dung cơ bản của Thông tư 30/2014/TT-BCA gồm 11 Điều2. Nội dung của Thông tư 30/2014/TT-BCABỘ CÔNG ANCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcSố 30/2014/TT-BCAHà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2014THÔNG TƯQuy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật hình sựvà kỹ thuật phòng, chống tội phạmCăn cứ Luật Công an nhân dân năm 2005;Căn cứ Luật Lưu trữ năm 2011;Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012;Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000;Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP, ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP, ngày 15 tháng 9 năm 2009;Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật hình sự và kỹ thuật phòng, chống tội 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này quy định cụ thể các loại biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật hình sự và kỹ thuật phòng, chống tội 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với Công an các đơn vị, địa phương, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật và kỹ thuật phòng, chống tội 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng biểu mẫu Tuân thủ quy định của pháp luật; đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và bảo đảm khoa học, tiết kiệm, có hiệu quả. Quản lý chặt chẽ, sử dụng thống nhất, đúng mục đích các loại biểu mẫu và không được tự ý thay đổi nội dung thông tin các loại biểu mẫu quy định trong Thông tư 4. Các biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sátTTTên biểu mẫuKý hiệu1Thẻ quản lý hồ sơ, thông tin cộng tác viên bí mậtA12Thể quản lý thông tin đối tượngA23Thẻ quản lý thông tin hồ sơ, vụ việcA34Thẻ quản lý văn bản, hồ sơ lưu trữA45Thẻ điều chỉnh tờ khai chứng minh nhân dânA56Danh bảnA67Chỉ bảnA78Phiếu chuyển hồ sơ chứng minh nhân dânA89Quyết định lập hoặc kết thúc hồ sơB110Thông báo kết quả tra cứuB211Thống kê tài liệu có trong hồ sơB312Danh sách cán bộ nghiên cứu hồ sơB413Yêu cầu tra cứuB514Bìa hồ sơB615Bìa hồ sơ đối tượngB716Thông báo kết quả điều tra vụ việcB817Biên bản bàn giao hồ sơB918Giấy đề xuất ý kiến loại nhỏB10a19Giấy đề xuất ý kiến loại A4B10b20Thông báo thông tin về hồ sơ, đối tượng, cộng tác viên bí mậtB1121Bìa hồ sơ vụ án hình sựB1222Yêu cầu báo diễn biến về hồ sơ, đối tượng hoặc cộng tác viên bí mậtB1323Báo cáo diễn biến về hồ sơ, vụ việc, đối tượng hoặc cộng tác viên bí mậtB1424Bản định thời hạn bảo quảnB1525Phiếu đề nghị sao chụp tài liệuB1626Thống kê chi mật phí, án phíB1727Lý lịch cá nhânB1828Danh sách đối tượng sưu tra/chuyên án/ hiềm nghi/truy nã/ tiền án, tiền sự/điều tra cơ bản…B1929Kế hoạch điều tra cơ bản/sưu tra/xác minh hiềm nghi/chuyên ánB2030Danh sách cơ sở kinh doanh có điều kiện địa bàn/tuyến/lĩnh vực/mục tiêuB2131Thống kê vụ việc trên địa bàn/tuyến/lĩnh vực/mục tiêuB2232Danh sách băng, ổ nhóm trên địa bàn/tuyến/lĩnh vực/mục tiêuB2333Danh sách vụ án, vụ việc nghi vấn hoạt động phạm tội có tính chất đặc trưng trên địa bànB2434Danh sách cán bộ, công nhân, viên chức đã bị xử lý kỷ luật; người có tiền án, tiền sự đang làm việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệpB2535Danh sách đối tượng đang thi hành án; đang bị quản lý; giáo dục; đang bị truy nã; đang chấp hành án phạt tù; đang đi CSGD, TGD, CSCB bắt buộc; mắc tệ nạn xã hội; người thường xuyên có dấu hiệu vi phạm pháp luậtB2636Danh sách những người thuộc nhóm trọng điểm cần tập trung đấu tranh nắm tình hình trong điều tra cơ bản hệ loại đối tượngB2737Danh sách hồ sơ nộp lưuB2838Biên bản về việc vi phạm Chế độ công tác hồ sơ, thống kê NVCSB2939Quyết định về việc hủy hồ sơ, tài liệuB3040Biên bản về việc hủy hồ sơ, tài liệuB3141Phiếu đề nghị trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về công dân/đối tượng/tài liệu điều tra cơ bảnB3242Phiếu trả lời đề nghị trao đổi, cung cấp thông tin về công dân/đối tượng/tài liệu điều tra cơ bảnB3343Báo cáo tình hình và kết quả công tác điều tra cơ bảnBĐ144Báo cáo xây dựng cộng tác viên bí mậtBL145Báo cáo kết quả sinh hoạt cộng tác viên bí mậtBL246Báo cáo nhận xét về hoạt động của cộng tác viên bí mậtBL347Báo cáo đề nghị kết thúc hoặc chuyển loại cộng tác viên bí mậtBL448Quy hoạch xây dựng, sử dụng cộng tác viên bí mậtBL549Báo cáo đề nghị mượn/chuyển giao đặc tìnhBL650Phiếu quản lý thông tin cộng tác viên bí mậtBL751Kế hoạch xây dựng, sử dụng cộng tác viên bí mậtBL852Báo cáo đề xuất đưa đối tượng vào/ra diện sưu traBS153Báo cáo đề nghị tiến hành công tác sưu tra theo chuyên đềBS254Báo cáo đề xuất của trinh sát về phân loại, chuyển loại đối tượng sưu traBS355Biên bản cảm hóa giáo dục đối tượng sưu traBS456Báo cáo đề nghị xác lập hiềm nghiBH157Quyết định xác lập hoặc kết thúc hiềm nghiBH258Báo cáo đề xuất kết thúc hiềm nghiBH359Báo cáo đề nghị xác lập chuyên ánBA160Quyết định xác lập chuyên ánBA261Quyết định thành lập Ban chuyên ánBA362Quyết định phá án/ đình chỉ chuyên án/tạm đình chỉ chuyên án hoặc phục hồi chuyên ánBA463Báo cáo đề xuất phá án/ đình chỉ/ tạm đình chỉ chuyên ánBA564Quyết định thành lập Ban chỉ đạo chuyên ánBA665Yêu cầu lập căn cước và trích lục tiền án, tiền sựBT1a66Danh sách đối tượng đã lập danh bản, chỉ bảnBT1b67Yêu cầu thống kê tiền án, tiền sựBT268Trích lục tiền án, tiền sựBT369Thống kê tiền án, tiền sựBT470Trích sao bản án hình sựBT571Yêu cầu tra cứu dấu vết vân tay hiện trườngBT672Bản ảnh dấu vết vân tay hiện trườngBT773Bản ảnh hiện trườngBT874Thống kê hồ sơ nghiệp vụTK0175Thống kê công tác lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sátTK0376Thống kê hồ sơ nghiệp vụ của các đơn vị tự đăng ký và lưu trữTK0477Thống kê số liệu công tác điều tra cơ bản về đối tượngTK05a78Thống kê số liệu công tác điều tra cơ bản về đối tượng liên quan đến ANTT và vụ việc băng ổ nhómTK05b79Sổ công tácC180Sổ theo dõi kết quả tra cứuC281Sổ theo dõi mượn hồ sơC382Sổ đăng ký thống kê hồ sơC483Sổ theo dõi lập căn cướcC584Sổ theo dõi số hồ sơ đối tượngC685Sổ đăng ký thống kê phương tiện mang tin khácC786Sổ theo dõi yêu cầu tra cứu vân tay hiện trườngC8Điều 5. Các biểu mẫu giám định kỹ thuật hình sự và kỹ thuật phòng, chống tội phạmTTTên biểu mẫuKý hiệu1Biên bản mở niêm phong và giao, nhận đối tượng giám định01KTHS2Biên bản giám định02KTHS3Biên bản giám định dấu vết súng đạn03KTHS4Biên bản giám định chất ma túy04KTHS5Bản ảnh giám định05KTHS6Kết luận giám định06KTHS7Kết luận giám định lại lần thứ 207KTHS8Yêu cầu áp dụng biện pháp kỹ thuật phòng, chống tội phạm08KTHS9Biên bản sử dụng phương tiện kỹ thuật phòng, chống tội phạm09KTHSĐiều 6. Quy cách biểu mẫuQuy cách biểu mẫu được quy định như sau Mẫu A1, A2, A3, A4 kích thước 13cm x 16cm, giấy bìa trắng 150 g/m2. Mẫu A5, A8 kích thước 13cm x 8cm, giấy bìa trắng 100g/m2. Mẫu A6 kích thước 13cm x 8cm, giấy bìa trắng 150g/m2. Mẫu A7 kích thước 20cm x 20cm, giấy bìa trắng 175g/m2. Mẫu B6, B12 kích thước 50cm x 33cm, giấy bìa Kráp 170g/m2. Mẫu B7 kích thước 46,5cm x 30cm, giấy bìa Kráp 160g/m2. Mẫu B10a kích thước 15cm x 21cm, giấy trắng 58g/m2. Mẫu BT7 kích thước 21cm x 29,7cm, giấy bìa trắng 150g/m2. Mẫu BT8, 05KTHS kích thước 29,7cm x 42cm, bìa trắng 175g/m2. Mẫu B18, BL1, BL3, TK03, TK05b, 02KTHS, 03KTHS, 04KTHS, 06KTHS, 07KTHS kích thước 29,7cm x 42cm, giấy trắng 58g/m2. Các Mẫu B1, B2, B3, B4, B5, B8, B9, B10b, B11, B13, B14, B15, B16, B17, B19, B20, B21, B22, B23, B24, B25, B26, B27, B28, B29, B30, B31, B32, B33, BĐ1, BL2, BL4, BL5, BL6, BL7, BL8, BS1, BS2, BS3, BS4, BH1, BH2, BH3, BA1, BA2, BA3, BA4, BA5, BA6, BT1a, BT1b, BT2, BT3, BT4, BT5, BT6, TK01, TK04, TK05a, 01KTHS, 08KTHS, 09KTHS kích thước 21cm x 29,7cm, giấy trắng 58g/m2. Mẫu C1 kích thước 15cm x 21cm, được đóng thành quyển, mỗi quyển 200 trang, bìa vải giả da màu xanh đen, ruột giấy trắng 70g/ khâu chỉ 16 trang/táp. Mẫu C2, C3, C5, C6, C8 kích thước 21cm x 29,7cm, được đóng thành quyển, mỗi quyển 200 trang, bìa các tông, góc bọc vải, bìa in tên sổ; ruột giấy trắng 58g/m2. Mẫu C4, C7 kích thước 29,7cm x 21 cm, được đóng thành quyển, mỗi quyển 200 trang, bìa các tông, gáy, góc bọc vải, bìa in tên sổ; ruột giấy giấy trắng 58g/ 7. Yêu cầu ghi biểu mẫu Ghi đầy đủ, chính xác, rõ ràng nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải cùng một loại mực và chỉ được dùng màu mực xanh, tím than, đen. Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu nếu có. Trường hợp thông tin ghi trong cột, mục của biểu mẫu dài thì được viết tắt nhưng phải bảo đảm rõ các thông tin cơ bản. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã ghi trong biểu 8. Quản lý, in các loại biểu mẫu1. Các biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật hình sự và kỹ thuật phòng, chống tội phạm phải in đầy đủ, đúng các chỉ tiêu thông tin ban hành kèm theo Thông tư này. Phải tổ chức in trong các cơ sở in của ngành Công Phân cấp tổ chức in các loại biểu mẫua Ở cơ quan Bộ Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm tổ chức in 21 loại biểu mẫu, gồm thẻ A1, A2, A3, A4, A6, A7; biểu mẫu B6, B7, B12, BT7, BT8 và các loại sổ C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9, 05KTHS. Ngoài ra, in một số loại biểu mẫu với số lượng đủ cấp cho các đơn vị nghiệp vụ thuộc các Tổng cục, Bộ tư lệnh Cảnh sát cơ động;b Ở địa phương Công an cấp tỉnh tổ chức in 74 loại biểu mẫu, gồm A5, A8, B1, B2, B3, B4, B5, B8, B9, B10a, B10b, B11, B13, B14, B15, B16, B17, B18, B19, B20, B21, B22, B23, B24, B25, B26, B27, B28, B29, B30, B31, B32, B33, BĐ1, BL1, BL2, BL3, BL4, BL6, BL7, BL8, BS1, BS2, BS3, BS4, BH1, BH2, BH3, BA1, BA2, BA3, BA4, BA5, BA6, BT1a, BT1b, BT2, BT3, BT4, BT5, BT6, TK01, TK03, TK04, TK05a, TK05b, 01KTHS, 02KTHS, 03KTHS, 04KTHS, 06KTHS, 07KTHS, 08KTHS, Công an các đơn vị, địa phương căn cứ tình hình công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và thực tế sử dụng các loại biểu mẫu của đơn vị, địa phương mình để xây dựng kế hoạch in biểu mẫu cho sát hợp. Việc tổ chức in các loại thẻ, biểu mẫu, sổ phải thực hiện đúng kế hoạch đã được lãnh đạo Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm hoặc Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt và có trách nhiệm quản lý việc in, cấp phát, sử dụng biểu mẫu, có sổ sách theo 9. Kinh phí in, cấp phát các loại biểu mẫuHàng năm Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm căn cứ vào nhu cầu sử dụng các loại biểu mẫu quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và kinh phí hồ sơ Cảnh sát được phân bổ, xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí để tổ chức in các loại biểu mẫu ở Bộ và phân cấp cho Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh tổ chức in. Ngoài kinh phí thường xuyên, Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy các đơn vị, địa phương có thể sử dụng các nguồn kinh phí hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật để tổ chức in các loại biểu đơn vị, địa phương căn cứ nhu cầu sử dụng các loại biểu mẫu, thẻ, sổ sách hàng năm lập dự trù gửi về Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm để lập kế hoạch tổ chức in, cấp phát hoặc hướng dẫn cho các đơn vị, địa phương tổ chức in theo quy 10. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2014 và thay thế các Quyết định số 04/QĐ-BCAC11 ngày 04/01/1999; Quyết định số 299/2004/QĐ-BCA11 ngày 01/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu, thẻ, sổ sử dụng trong công tác hồ sơ của lực lượng Cảnh sát nhân dân; Quyết định số 1394/2007/QĐ-BCAC11 ngày 14/11/2007 về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác điều tra cơ bản của lực lượng Cảnh sát nhân dân; Quyết định số 879/2006/QĐ-BCAC11 ngày 25/7/2006 về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác kỹ thuật hình biểu mẫu đã in theo các Quyết định số 04/QĐ-BCAC11; Quyết định số 299/2004/QĐ-BCAC11; Quyết định số 1394/2007/QĐ-BCAC11; Quyết định số 879/2006/QĐ-BCAC11 được tiếp tục sử dụng cho đến 11. Trách nhiệm thi hành Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, việc thực hiện Thông tư quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm để có hướng dẫn kịp thời./.BỘ TRƯỞNGĐại tướng Trần Đại Quang3. Hiệu lực của Thông tư 30/2014/TT-BCA– Thông tư 30/2014/TT-BCA có hiệu lực thi hành từ kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2014 . – Tình trạng hiệu lực Hiện nay, Thông tư 30/2014/TT-BCA hết hiệu lực toàn bộ. Thông tư hiện hành là Thông tư số 119/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách điều tra hình đây là tất cả thông tin về Thông tư 30/2014/TT-BCA của Bộ công an mà ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu Quý đọc giả có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc. Trân trọng! ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Khoản 2 Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30 Bộ Công An, Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30 Bộ Công An, Khoản 1 Điều 4 Thông Tư 30 Bộ Công An, Khoản 2 Điều 4 Thông Tư Số 30 Bộ Công An, Khoản 2 Điều 4 Thông Tư Số 30 30 Bộ Công An, Khoản 2 Điều 4 Thông Tư 30 Của Bộ Công An, Khoản 2 Điều 4 Thông Tư 30 Bộ Công An, Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30 Của Bọ Công An, Điểm A,b,c,d,Đ Và E Khoản 5 Điều 4 Thông 30 Của Bộ Công An, Khoản 1 Điều 4 Thông Tư 30 Bộ Công An Về Phẩm Chất Chính Trị, Các Điểm A, B,c,d,Đ,e Khoản 4 Của Thông Tư 30/2029 Của Bộ Công An Về Nhan Xet Xep Loai Cán Bo, Khoản 2 Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30 Của Đảng, Tải Xuống Miễn Phí File Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30 Bộ Công An Với Các Định Dạng pdf, Word .doc .docx, Excel .xls .xlsx, Powerpoint .ppt .pptx, Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh Nghiệp Năm 2020 Quy Định “vốn Điều Lệ Là Tổng Giá Trị Tài Sản Do Các Thành Viên Công Ty, Chủ Sở Hữu Công Ty Đã Góp Hoặc Cam Kết Gặp , Khoản 1 Điều 39 Luật Cán Bộ, Công Chức Được Sửa Đổi, Bổ Sung Tại Khoản 6 Điều 1 Luật Sửa Đổi, Bổ Sun, Khoản 1 Điều 14 Thông Tư 14/2015/tt-bca Ngày 4/4/2015 Của Bộ Công An, Điều 4 Khoản 2,khoản 5 Thông Tư Số 30 Bca, Khoản 2, Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30, Thông Tư 30 Khoản 2 Khoản 5 Điều 4, Khoản 2 Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30, Khoản 2, Khoản 5 Điều 4 Thông Tư Số 30, Điểm A B C D Đ E Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30hông Tư 30 4 Thông Tư 30, Điểm A B C D Đ E Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30 4 Thông Tư 30, Khoản 2, Điều B4, Thông Tư 30, Khoản 2 Điều 5 Thông Tư 30, Khoản 2 Điều 5 Thông Tư Số 30, Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 100, Khoản 5 Điều 4 Của Thông Tư 30, Khoản 1 Điều 4 Thông Tư Số 30, Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30, Dièu 1 Khoản 4 Thông Tư 49, 5 Điều Khoản Thông Tư 01, Điều 1 Khoản 4 Thông Tư Số 30, Điều 1 Khoản 4 Thông Tư 30, Khoản 2 Điều 4 Thông Tư 30, Khoản 4 Điều 3 Thông Tư 23, Khoản 2 Điều 4 Thông Tư Số 30, Khoản 1 Điều 10 Thông Tư 30, TÌM KIẾM TƯƠNG TỰ điều Lệ Công Tác Kỹ Thuật Thông Tin Năm 2004 Binh Chủng Thông Tin Liên Lạc điều Lệ Công Tác Kỹ Thuật Thông Tin. Binh Chủng Thông Tin Liên Lạc ộ Công An Sửa đổi điều 5 Thông Tư Số 30/2009/tt-bca Ngày 20 ... Phục Vụ Lâu Dài Trong Công An Nhân D Thong Tu 10 Cua Bo Cong An Ve Xu Ly Ky Luật Cong An Vi Pham Dieu Lệnh điều 5 Thông Tư 52 Bộ Công An Thong Tu 47 Cong Tac Dieu Tra Co Ban điều 4 Thông Tư Số 30 Của Bộ Công An điều 4 Thông Tư 30 Của Bộ Công An điều 4 Thông Tư 30 Bộ Công An Khoản 2 điều 4 Thông Tư Số 30 Bộ Công An Khoản 2 điều 4 Thông Tư 30 Của Bộ Công An Khoản 2 điều 4 Thông Tư 30 Bộ Công An

khoản 1 điều 4 thông tư 30 bộ công an