khi đĩa quay đều một điểm trên vành đĩa

Hình 1.9: Cấu tạo đĩa quay trong encoder 3.2 Nguyên lý cơ bản: Encoder thực chất là một đĩa tròn xoay, quay quanh trục. Trên đĩa có các lỗ (rãnh). Dùng một đèn led để chiếu lên mặt đĩa. Khi đĩa quay, ch ỗ không có lỗ (rãnh), đèn led không chiếu xuyên qua được, chỗ có lỗ Những ưu điểm khi ứng dụng dành cho bạn. Posted on 27 Tháng Sáu, Nhông xích (đĩa xích) được xem là một chi tiết cơ khí hình dạng đĩa có hình răng lưỡi cưa. Từ đó giúp đảm bảo được độ căng cho dây xích, vì đây là một bộ phận truyền lực không thể thiếu trên Bài 5: Chuyển động tròn đều. Bài 5.9 trang 18 Sách bài tập Vật Lí 10: Một đĩa tròn quay đều quanh một trục đi qua tâm đĩa. So sánh tốc độ góc ω; tốc độ dài v và gia tốc hướng tâm a ht của một điểm A và của một điểm B nằm trên đĩa: điểm A nằm ở mép đĩa, điểm B nằm ở chính giữa bán kính r của đĩa. chuong3donghochechatdiem. r là khoảng cách từ phần tử khối lượng dm của vật rắn đến trục quay. ΔG và Δ. 3.1 Một đĩa tròn khối lượng m1=100 kg quay với vận tốc góc ω1=10 vòng/phút. Một người có khối lượng m2=60 kg đứng ở mép đĩa. Hỏi vận tốc của đĩa khi. Sau khi hoàn tất việc cấy chủng, tiến hành sát trùng tay, mặt bàn làm việc tương tự như trên trước khi rời phòng kiểm nghiệm. 1.4. Kỹ thuật cấy ria trên đĩa petri - Dùng que cấy vòng thao tác vô trùng nhúng vào dịch mẫu để có được các vi khuẩn cần phân lập. Theo quy định tại Điều 35 Nghị định 95/2013/NĐ-CP ngày 22/08/2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người lao động có thể bị phạt tiền từ 80 triệu đến 100 Vay Tiền Online Không Trả Có Sao Không. Gọi khoảng cách từ tâm đĩa đến điểm trên vành đĩa là RKhoảng cách từ tâm đĩa đến điểm cách vành đĩa 10cm là r=R−0,1Ta có Vận tốc dài của điểm trên vành đĩa v1=R=3m/s 1 Vận tốc dài trên điểm cách vành đĩa 10cm là v2=r=R−0,1=2m/sv2=r=R−0,1=2m/s 2Lấy 1/2 ta được v1/v2=3/2=R/R−0,1 ⇔3/2=R−0,1⇒R=0,3m=30cmThay vào 1 ta suy ra =v1/R=3/0,3=10rad/s=> Tần số f=/2π=10/2π=5/π≈1,59Hz Gọi khoảng cách từ tâm đĩa đến điểm trên vành đĩa là \R\ Khoảng cách từ tâm đĩa đến điểm cách vành đĩa 10cm là \r = R - 0,1\ Ta có + Vận tốc dài của điểm trên vành đĩa \{v_1} = \omega R = 3m/s\ 1 + Vận tốc dài trên điểm cách vành đĩa 10cm là \{v_2} = \omega r = \omega \left {R - 0,1} \right = 2m/s\ 2 Lấy \\dfrac{{\left 1 \right}}{{\left 2 \right}}\ ta được \\dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \dfrac{3}{2} = \dfrac{{\omega R}}{{\omega \left {R - 0,1} \right}}\ \\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{3}{2} = \dfrac{R}{{R - 0,1}}\\ \Rightarrow R = 0,3m = 30cm\end{array}\ Thay vào 1 ta suy ra \\omega = \dfrac{{{v_1}}}{R} = \dfrac{3}{{0,3}} = 10\left {rad/s} \right\ + Tần số \f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{10}}{{2\pi }} = \dfrac{5}{\pi } \approx 1,59Hz\ + Chu kì \T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{\pi }{5} \approx 0,628s\ + Gia tốc hướng tâm - Tại điểm trên vành đĩa \{a_1} = {\omega ^2}R = {10^2}.0,3 = 30\left {m/{s^2}} \right\ - Tại điểm cách vành đĩa 10cm \{a_2} = {\omega ^2}r = {10^2}.0,{2^2} = 20\left {m/{s^2}} \right\ lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Khi một chiếc dĩa tròn quay đều thì điểm A trên vành đĩa chuyển động với tốc độ 10 cm/s. Điểm B nằm gần trục quay hơn điểm A một đoạn 5cm có tốc độ 5 cm/s. Bán kính đĩa tròn này cm. cm. cm. cm. Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng A. v = 62,8m/s. B. v = 3,14m/s. C. v = 628m/s. D. v = 6,28m/s Xem chi tiết Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng A. v = 62,8m/s. B. v = 3,14m/s. C. v = 628m/s. D. v = 6,28m/s Xem chi tiết Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O với tần số là 300 vòng/phút. a Tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên đĩa cách tâm 10 cm. b Suy ra tốc độ dài của điểm đó. Xem chi tiết Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 50 cm. Tốc độ góc của nó có giá trị bằng 2 rad/s. Tính chu kì quay và tốc độ dài của chất điểm. Xem chi tiết Một chất điểm chuyển động trên đường tròn bán kính 15 cm với tần số không đổi là 5 vòng/s. a Tính chu kỳ của chất điểm b Tính tốc độ dài. c Tính tốc độ góc Xem chi tiết Khi một chiếc đĩa tròn quay đều thì một điểm trên vành đĩa chuyển động với vận tốc 3m/s. Một điểm nằm gần trục quay hơn một đoạn 10cm với vận tốc 2m/s. Xác định tần số, chu kì và gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên vành đĩa. Xem chi tiết Một đĩa tròn có đường kính 30cm quay đều quanh trục đối xứng của nó. Trong một phút, đĩa quay được 60 vòng. a. Tính chu kì, tần số và tần số góc của đĩa. b. Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành đĩa. c. Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm cách vành đĩa 10cm. Xem chi tiết Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 10 rad/s. Bán kính quỹ đạo tròn là 50 cm. Tính a. Chu kì và tần số. b. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều. c. Gia tốc hướng tâm Xem chi tiết Bài 1 Một bánh xe đạp có bán kính 10 cm, khi chuyển động có tốc độ góc là 12,56 rad/s. a Tính tốc độ dài của 1 điểm trên vành bánh xe. b Tính gia tốc hướng tâm của điểm đó. Xem chi tiết Đáp án Tần số `1,59` vòng/s Chu kì `0,2π` s Gia tốc hướng tâm `30` m/`s^2` Giải thích các bước giải Tốc độ góc `` = $\frac{v_1}{r}$ = $\frac{v_2}{r-0,1}$ ⇔ $\frac{3}{r}$ = $\frac{2}{r-0,1}$ ⇔ `3r` - `0,3` = `2r` ⇔ `r` = `0,3` m `` = `{v_1}/r` = `3/0,3` = `10` rad/s Chu kì T = `{2π}/` = `0,2π` s Tần số f = `1/T` = `1/{0,2π}` = `1,59` vòng/s Gia tốc hướng tâm `a_ht` = `v^2/r` = `3^2/{0,3}` = 30 m/`s^2` Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar5starstarstarstarstar1 vote Gọi khoảng cách từ tâm đĩa đến điểm trên vành đĩa là \R\ Khoảng cách từ tâm đĩa đến điểm cách vành đĩa 10cm là \r = R – 0,1\ Ta có + Vận tốc dài của điểm trên vành đĩa \{v_1} = \omega R = 3m/s\ 1 + Vận tốc dài trên điểm cách vành đĩa 10cm là \{v_2} = \omega r = \omega \left {R – 0,1} \right = 2m/s\ 2 Lấy \\dfrac{{\left 1 \right}}{{\left 2 \right}}\ ta được \\dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \dfrac{3}{2} = \dfrac{{\omega R}}{{\omega \left {R – 0,1} \right}}\ \\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{3}{2} = \dfrac{R}{{R – 0,1}}\\ \Rightarrow R = 0,3m = 30cm\end{array}\ Thay vào 1 ta suy ra \\omega = \dfrac{{{v_1}}}{R} = \dfrac{3}{{0,3}} = 10\left {rad/s} \right\ + Tần số \f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{10}}{{2\pi }} = \dfrac{5}{\pi } \approx 1,59Hz\ + Chu kì \T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{\pi }{5} \approx 0,628s\ + Gia tốc hướng tâm – Tại điểm trên vành đĩa \{a_1} = {\omega ^2}R = {10^2}.0,3 = 30\left {m/{s^2}} \right\ – Tại điểm cách vành đĩa 10cm \{a_2} = {\omega ^2}r = {10^2}.0,{2^2} = 20\left {m/{s^2}} \right\ Câu hỏi Khi đĩa quay đều, một điểm trên vành đĩa chuyển động với vận tốc 3m/s, một điểm nằm gần trục quay hơn một đoạn 10cm có vận tốc 2m/s. Gia tốc hướng tâm của điểm nằm trên vành đĩa là A. 20m/s2. B. 40m/s2. C. 30m/s2. D. 50m/s2. Lời giải tham khảo Đáp án đúng C Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

khi đĩa quay đều một điểm trên vành đĩa