khi nào dùng that và which

- THAT là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). * Ví dụ: - That is the book that/which I like best. (Đó là cuốn sách mà tôi thích nhất) - That is the bicycle that/which belongs to David. (Đó là chiếc xe đạp thuộc về David) Có thể dễ dàng nhận thấy bản báo cáo sau dễ hiểu và hình dung hơn. - Khích lệ tinh thần của nhân viên: Khi có những số liệu cụ thể, các nhân viên giao hàng sẽ biết được mình đã làm đến đâu và còn bao lâu nữa để hoàn thành công việc. Việc này sẽ sẽ phần nào Dùng which hay that khi dùng mệnh đề quan hệ. Để phân biệt được cách dùng của hai từ này, cùng xét hai ví dụ sau: Ex 1: My phone that I bought 2 years ago is broken. Ex 2: My phone, which I bought 2 years ago, is broken. Ở ví dụ 1, mệnh đề quan hệ " that I bought 2 years ago " giúp chúng ta xác On which và in which đều dùng thay thế đại từ quan hệ " when " và where " được ON WHICH : That is the chair on which (where) she is sitting = That is the chair which she is sitting on Trong câu trên on which và where có thể thay thế nhau Hai cách viết này đều giống nhau về mặt hình thức .khác vị trí đặt giới từ thôi Cách sử dụng where, which và that trong các mệnh đề tương đối Bạn đang xem: Khi nào dùng where và which trong mệnh đề quan hệ 1. Sử dụng where trong các mệnh đề tương đối - where là một trạng từ tương đối được sử dụng thay thế cho danh từ địa điểm, theo sau where là một mệnh đề. * Cấu trúc: … n (vị trí) + ở đâu + s + v … - Đôi khi chúng ta có thể lược bỏ mạo từ the sau all, khi có số đếm trước danh từ, ví dụ như all (the) three brothers (tất cả ba người anh em trai). - Chúng ta thường lược bỏ the trong các cụm all day (cả ngày), all night (cả đêm), all week (cả tuần), all year (cả năm), all winter (suốt cả mùa đông), và all summer (suốt cả mùa hè). Ví dụ: Vay Tiền Online Không Trả Có Sao Không. Người học thường hay nhầm lẫn cách dùng “which” và “that” khi chúng đóng vai trò là đại từ quan hệ. Sự khác nhau giữa chúng là gì? 1. That “That” được dùng trong các mệnh đề hoặc cụm động từ xác định, nếu thiếu mệnh đề hoặc cụm từ này thì ý nghĩa của câu bị biến đổi. Trong trường hợp này chúng ta cũng có thể dùng which. Ví dụ You should avoid food that contains too much sugar. Bạn nên tránh thực phẩm mà chứa quá nhiều đường. Như vậy bạn có thể thấy cụm từ “that contain too much sugar” không thể bị loại bỏ khỏi câu, nếu không nó sẽ trở thành một câu có ý nghĩa hoàn toàn khác. Chúng ta cũng không dùng dấu phẩy trong câu. 2. Which “Which” được dùng trong mệnh đề hoặc cụm từ không xác định, nếu thiếu nó câu vẫn có ý nghĩa tương tự, nó được dùng chỉ để bổ sung thêm thông tin và giữa chúng có dấu phẩy. Trong trường hợp này thì không thể dùng that. Ví dụ Those complains, which I read too much on my emails, should be resolve this morning. Những lời phàn nàn mà tôi đã đọc quá nhiều trên email của tôi, nên được giải quyết trong sáng nay. Dấu hiệu nhận biết trường hợp chỉ dùng which. Thay thế cho đối tượng Tên riêng Là duy nhất Danh từ theo sau this, that, these, those Bài tập Điền which, that 1. I don’t believe the story that, which she told us. 2. Jackhammers, which/that are useful for breaking up concrete, are on sale. 3. Do you eat that cake that/which I made for mother? 4. I don’t like the dress that/which I bought last night. 5. Nam’s book, which/that is on the table, is interesting. Đáp án 1. that/which, 2. which, 3. which, 4. that/which, 5. which Thuần Thanh Cách dùng Who, Whom, Which, That, Whose trong tiếng Anh, sử dụng đại từ liên hệ who whom tiếng anh Khi làm bài tập tiếng Anh trong đề thi thường rất hay xuất hiện những câu hỏi kiểu này, ví dụ trong đề TOEIC cũng thường có 1 2 câu mà bạn có thể dễ dàng ăn điểm nếu nắm rõ một số quy luật sử dụng của những đại từ liên hệ này. I. ĐẠI TỪ LIÊN HỆ LÀ GÌ Đại từ liên hệ là từ đứng liền sau một danh từ để thay thế cho danh từ ấy làm chủ từ, bổ tuchs từ, hoặc sở hữu cách cho mệnh đề sau. Danh từ đứng trước đại từ liên hệ gọi là "từ đứng trước"antecedent. Tuy theo vai trò nó đóng trong mệnh đề và từ đứng trước của nó, đại từ liên hệ có những hình thức sau đây Từ đứng trướcChủ từTừ bổ túcSở hữu cáchNgườiWho, thatWhom, thatWhoseVậtWhich, thatWhich, thatOf which II. CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ 1. Cách dùng Who Who được sử dụng là hình thức chủ từ khi từ đứng trước của nó là tiếng chỉ người Ví dụ The man who spoke to you, is my father Người đàn ông, người mà đã nói chuyện với anh là cha tôi The girls who serve in the shop are the owner's daughters Những cô gái giúp việc ở hiệu là con gái ông chủ 2. Cách dùng Whom Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người Ví dụ The man whom you meet is my father Người đàn ông, người mà anh gặp là cha tôi The girls whom you saw are my sisters Những cô gái mà anh thấy là các chị họ tôi Chú ý Trong văn nói người ta thường dùng who hoặc that thay cho whom, hoặc phổ thông hơn nữa bỏ whom đi. Ví dụ Văn viết The man whom you meet is my father Văn nói The man who you meet if my father The man that you meet is my father The man you meet is my father Trong trường hợp whom làm từ bổ túc cho một giới từ, khi viết ta để giới từ trước whom, khi nói tư để giới từ sau cùng, còn whom được thay thế bằng that hoặc bỏ hẳn. Ví dụ Văn viết The man to whom I spoke Văn nói The man that I spoke to The man I spoke to. 3. Cách dùng Whose Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người Ví dụ The men whose houses were damaged will be compensated. Những người có nhà bị thiệt hại sẽ được bồi thường Chú ý Danh từ chỉ sở hữu vật đứng sau whose không bao giờ có mạo từ. 4. Cách dùng which Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ, khi tiền vị tự là tiếng chỉ vật Ví dụ The dog which won the race Con chó thắng cuộc đua The book which I bought Cuốn sách mà tôi mua Chú ý Trong văn nói có thể dùng that thay cho which, hoặc có thể bỏ which đi khi nó làm bổ túc từ Ví dụ Văn viết The dog which won the race Văn nói The dog that won th race Khi which làm bổ túc từ cho một giới từ, ta viết giới từ trước which nhưng lúc nói ta để giới từ sau cùng rồi thay which bằng that hoặc bỏ hẳn which đi. 5. Cách dùng That That sử dụng có thể thay thế cho những hình thức who, whom, which như ta đã thấy ở trên ngoài ra that còn bắt buộc dùng trong những trường hợp sau đây - Sau cực cấpsuperlative Ví dụ Saigon is the noisiest city that I have ever met Sài Gòn là thành phố ồn ào nhất mà tôi từng gặp This is the last letter that he wrote Đây là bức thư cuối cùng nó đã viết. - Sau những tiếng all, only, very, every và những tiếng kép với everry novà những tiếng kép với no, any, much, little. Ví dụ Answer all the questions that I asked you Hãy trả lời tất cả những câu hỏi tôi đã hỏi anh Thay lost the only son that they have Họ mất đứa con trai độc nhất mà họ có I have nothing that you like Tôi không có cái gì bạn thích cả - Sau từ đứng trước hỗn hợpgồm cả người và vật Ví dụ The people, cattle and carts that went to market Người súc vật và xe đi tới chợ - Sau kiểu nói "it is" Ví dụ It is the teacher that decides what to read Chú ý Có thể bỏ that đi trong những trường hợp là bổ túc từ 6. Cách sử dụng of which Of which sử dụng là hình thức sở hữu cách này bây giờ ít dùng vì người ta thường sử dụng whose thay nó Ví dụ The house whose roof was damaged Ngôi nhà có mái bị hư hại. Một trong những câu hỏi hay gặp phải nhất khi sử dụng mệnh đề quan hệ đó là nên sử dụng “Which hay that khi sử dụng mệnh đề quan hệ” trong tiếng Anh? Do đó, bài học này sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này và sử dụng đúng ngữ pháp về mệnh đề quan hệ nhé. Mệnh đề quan hệ là một trong những loại ngữ pháp phổ biến nhất trong tiếng Anh nên tần suất sử dụng nó trong IELTS cũng là rất nhiều. Trên thực tế thì đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp phổ biến nhất trong tiếng Anh. Còn bây giờ thì cùng đi tìm hiểu xem khi nào dùng which hay that khi sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh nhé. Trước hết, bạn cần hiểu là có 2 loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ xác đinh và không xác định hoặc bắt buộc và không bắt buộc. Bạn có thể xem chi tiết ở bài kia, hoặc đảo nhanh qua nhé nhưng tôi khuyên bạn nên xem lại bài học về phần này nếu không muốn dùng sai nha Đây là một chủ điểm ngữ pháp mà mình thấy các bạn học viên IELTS rất hay sai. Đặc biệt là khi học IELTS Writing, các bạn học khóa IELTS Writing hầu như đều mắc lỗi này một vài lần trước khi được sửa bài chi tiết để nhận ra lỗi sai thì mới có thể tránh được. À, nếu bạn đang yếu về ngữ pháp, bạn có thể học ngay khóa học MIỄN PHÍ về ngữ pháp rất chi tiết tại trang Ngữ pháp tiếng Anh miễn phí này nhé. HAI LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ Thực tế thì nhiều người cho rằng 2 từ này which và that không khác nhau bởi chúng được sử dụng trong relative clause thực ra gọi là relative pronouns để “bổ nghĩa” cho danh từ trong câu. Chúng đóng vai trò như một tính từ, nên gọi là bổ nghĩa. Tôi lại nghĩ theo một hướng khác. Từ “bổ nghĩa” dùng ở đây là không đúng. Chỉ có 1 loại là “bổ nghĩa” – tức bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Còn một loại là định nghĩa – định danh danh từ mà chúng đứng đằng sau. Đó cũng là một dạng ngữ pháp mà các bạn cần phải nắm, mệnh đề quan hệ xác định – mệnh đề quan hệ không xác định defining vs non-defining relative clause hoặc mệnh đề quan hệ bắt buộc – mệnh đề quan hệ không bắt buộc restrictive vs non-restrictive clause. Cần phải hiểu được 2 loại này thì bạn mới có thể hiểu rõ được khi nào dùng Which hay That. Nói một cách khát quát thì mệnh đề quan hệ bắt buộc mệnh đề quan hệ xác định, tôi gọi là defining là mệnh đề giúp chúng ta xác định được danh từ đó là danh từ nào. Mệnh đề quan hệ không bắt buộc mệnh đề quan hệ không xác định, tôi gọi là non-defining là mệnh đề đưa thêm thông tin về danh từ mà người đọc đã biết trước đó là cái gì – tức đã được xác định rõ rồi. Trước khi đọc tiếp bài học ở bên dưới, bạn có thể đăng ký để nhận email hàng tuần của tôi. Tôi sẽ gửi bạn những nội dung, tips, hướng dẫn, kinh nghiệm giúp bạn học tiếng Anh và IELTS hiệu quả nhất nhé. Có rất nhiều tài liệu và bài học độc quyền tôi chỉ gửi qua email này thôi đấy. Nếu bạn đã đăng ký, vui lòng bỏ qua nhé. Rất xin lỗi đã làm phiền bạn. Sau khi đăng ký xong bạn cần vào email để xác nhận nha Để phân biệt được cách dùng của hai từ này, cùng xét hai ví dụ sau Ex 1 My phone that I bought 2 years ago is broken. Ex 2 My phone, which I bought 2 years ago, is broken. Ở ví dụ 1, mệnh đề quan hệ “that I bought 2 years ago” giúp chúng ta xác định, định danh được đó là chiếc điện thoại nào trong số nhiều chiếc điện thoại khác của tôi. Nếu chúng ta bỏ mệnh đề quan hệ này đi, chúng ta sẽ mất đi thông tin hàm ý rằng anh ta còn những chiếc điện thoại khác và chính xác thì cái nào bị hỏng. Ở ví dụ 2, mệnh đề quan hệ “which I bought 2 years ago” chỉ đưa thêm thông tin cho chúng ta về chiếc điện thoại đang hỏng. Chúng ta không có thêm thông tin, hàm ý, nào về việc anh ta có nhiều hơn 1 chiếc điện thoại đang bị hỏng này. Việc bỏ mệnh đề quan hệ này đi cũng không làm mất ý nghĩa và mất tính định danh cho danh từ. Lưu ý Nhiều người cho rằng tính từ sở hữu “my” trong “my phone” là đủ để xác định, nhưng thực sự là không đủ đâu nhé, thử ngẫm lại ví dụ 1 xem nhé. Tóm lại, việc trả lời câu hỏi Which hay That khi dùng mệnh đề quan hệ relative clause phụ thuộc vào việc bạn đã xác định được danh từ hay chưa. Dùng đúng Which hay That là cần thiết để có sự chính xác trong ngữ pháp – tiêu chí rất quan trọng trong tiếng Anh hay bất kỳ kì thi nào. TỔNG KẾT LẠI WHICH HAY THAT? That sử dụng trong mệnh đề xác định Which sử dụng trong mệnh đề không xác định LƯU Ý! Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Mình rất mong bạn dành vài giây để đọc thông tin này nhé. Lớp học tiếng Anh mất gốc Online English Boost sắp khai giảng giúp bạn lấy lại tự tin trước khi học IELTS, hãy nhanh tay đăng ký nhé. Nếu bạn đang học IELTS Writing nhưng mãi chưa viết được bài hoàn chỉnh hoặc mãi chưa tăng điểm. Đó là do bạn không có người hướng dẫn chi tiết và không được chữa bài, hãy đăng ký khóa học IELTS Online Writing 1-1 với đặc trưng là tất cả bài viết đều được chữa chi tiết nhiều lần bởi giáo viên và cựu giám khảo, đã giúp tăng chấm trong 2 tuần. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi bắt đầu việc học IELTS 4 kỹ năng đừng tự mò mẫm nữa. Để tiết kiệm thời gian và chi phí, bạn có thể đăng ký ngay khóa học IELTS Online Completion 4 kỹ năng để học từ cơ bản tới nâng cao, với chi phí thấp, có tương tác trực tiếp rất nhiều với giáo viên, đã giúp rất nhiều bạn đạt – chỉ với chi phí cực ít. Nếu bạn đang luyện thi IELTS Speaking và Writing mà gặp khó khăn với từ vựng do quá nhiều chủ đề và quá nhiều từ vựng cần học. Nếu bạn không biết nên ôn Reading và Listening thế nào. Bạn nên sử dụng bộ đề IELTS Dự Đoán Mỳ Ăn Liền có kèm đáp án chi tiết đầy đủ cũng như các giới hạn đề thi. Đề cập nhật thường xuyên giúp bạn ôn thi tốt hơn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem thông tin. That và which là hai đại từ quan hệ khá quen thuộc, nhưng trên thực tế có rất nhiều trường hợp sử dụng sai 2 từ này, thường là do chúng ta chưa hiểu đúng bản chất và cách dùng của mỗi từ dẫn tới nhầm lẫn. Như ví dụ dưới đây, rất khó để chúng ta nhận ra That hay Which mới là đại từ quan hệ nên được sử dụng trong trường hợp này THAT được dùng để giới thiệu một mệnh đề giới hạn thiết cho ý nghĩa của một câu. WHICH được dùng để giới thiệu một mệnh đề không giới hạn có thể lược bỏ. “To our knowledge, it is the only body in the solar system which currently sustains life, although several other bodies are under investigation.” “To our knowledge, it is the only body in the solar system that currently sustains life, although several other bodies are under investigation.” Theo hiểu biết của chúng tôi, đây là cơ quan duy nhất trong hệ thống năng lượng mặt trời hiện đang duy trì hoạt động, mặc dù một số cơ quan khác đang được nghiên cứu. Theo bạn thì đâu câu nào mới là câu đúng, và quy luật chung dùng That và Which ở đây là gì? Khi nào dùng “That” và khi nào dùng “Which” Trước khi nói đến quy luật dùng “that/which”, hãy nhớ rằng đại từ “who” luôn luôn được sử dụng khi đề cập đến con người. The boy who threw the ball… Cậu bé đó đã ném quả banh đi… This is the woman who always wears a black shawl. Đây là người phụ nữ luôn mang một chiếc khăn choàng màu đen. Tuy nhiên, khi đề cập đến các đối tượng, quy luật dùng chính xác “that” và “which” rất đơn giản THAT được dùng để giới thiệu một mệnh đề giới được dùng để giới thiệu một mệnh đề không giới hạn hoặc mệnh đề được chen vào giữa, nằm trong ngoặc đơn. Có gì đó còn hơi mơ hồ ở đây không? hãy đọc tiếp phần sau… Một restrictive clause mệnh đề giới hạn là một mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của một câu – nếu mệnh đề này bị lược bỏ, thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi. Ví dụ Chairs that don’t have cushions are uncomfortable to sit on. Những cái ghế không có đệm thì ngồi không thoải mái. Card games that involve betting money should not be played in school. Trò chơi bài liên quan đến việc đặt cược tiền thì không được chơi ở trường học. To our knowledge, it is the only body in the solar system that currently sustains life… Theo hiểu biết của chúng tôi, đây là cơ quan duy nhất trong hệ thống năng lượng mặt trời hiện đang duy trì hoạt động… Một non-restrictive clause mệnh đề không giới hạn có thể được bỏ qua mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Mệnh đề không giới hạn thường nằm trong dấu ngoặc đơn, hoặc có dấu phẩy trước và sau mệnh đề hoặc chỉ trước mệnh đề nếu như mệnh đề đó nằm ở cuối câu Chairs, which are found in many places of work, are often uncomfortable to sit on. Những cái ghế thường ngồi không thoải mái, chúng được thấy ở nhiều nơi làm việc. I sat on an uncomfortable chair, which was in my office. Tôi đã ngồi trên một cái ghế không thoải mái, cái ghế đó ở trong văn phòng của tôi. That Which Bài này giới thiệu cách dùng THAT trong mệnh đề quan hệ. Đây là một trong những đại từ quan hệ thường gặp nhất trong tiếng Anh. Ngoài ra, THAT còn được sử dụng với các chức năng thêm cách dùng của các đại từ quan hệ thông dụng khác THAT WHO WHOM WHICH WHOSEGIỚI THIỆUTHATCách dùng chungDùng THAT trong mệnh đề quan hệ để chỉ người, con vật, vậtChỉ dùng THAT trong mệnh đề quan hệ xác định. Không bao giờ dùng trong mệnh đề không xác địnhDùng THAT làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ xác địnhTHAT có thể thay thế cho WHO, WHOM, WHICH trong mệnh đề và mang tính chất ít trang trọng hơn WHO, WHOM, WHICHVí dụWe met somebody last night that did the speech therapy course two years after là mệnh đề quan hệ xác địnhThat làm chủ ngữ, chỉ người The is the train that you need to là mệnh đề quan hệ xác địnhThat làm tân ngữ, chỉ vật She blamed herself for everything that had là mệnh đề quan hệ xác địnhThat làm chủ ngữ, chỉ vật ZOOM INCách dùng cụ thểTHAT làm chủ ngữ và tân ngữ của mệnh đề quan hệ xác định THAT có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ xác địnhVí dụ Don’t take money that doesn’t belong to ví dụ trên, that được dùng để chỉ money và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệThe key that you were looking for was in front of the TV ví dụ trên, that được dùng để chỉ the key và làm tân ngữ của mệnh đề quan hệLưu ý Trong thực tế, câu này thường sẽ được rút gọn lược bỏ đại từ quan hệ thành The key that you were looking for was in front of the TV set. Xem thêm bài Cách rút gọn mệnh đề quan hệ Những điều cần dùng sau so sánh cao nhấtDùng THAT sau cấu trúc so sánh cao nhất superlativesVí dụThis is the best grammar book that has ever been ví dụ trên, that là đại từ thay thế the best grammar book và là chủ ngữ trong mệnh đề quan + prepositionsTHAT có thể dùng làm bổ ngữ của một giới từVí dụThere are some toys here that the children can play withTrong ví dụ trên, that dùng để chỉ some toys và đóng vai trò bổ ngữ của giới từ withLƯU ÝKhông giống trường hợp giới từ dùng với which, whom và whose, giới từ dùng với THAT không thể được đặt trước THAT mà phải đặt cuối mệnh đề quan hệKhông dùng There are some toys here with that the children can There are some toys here that the children can play là which There are some toys here with which they children can play. Câu này về mặt ngữ pháp thì hoàn toàn đúng, nhưng về văn phong thì rất trang trọng; người nào thích trịch trọng thì hay QUIZINSTRUCTIONSNumber of questions 15Time limit NoEarned points Yes if you’re logged in. You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz answering at least 80% of the questions correctly. You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz answering 100% questions correctly.Have fun!BÀI LIÊN QUANTính từ kép là gì, quy tắc phát âm và sử dụng dấu gạch nối của tính từ kép / ...Bài này giới thiệu cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ nói chung và cụ thể ...Từ nhấn mạnh là gì, dùng để làm gì, dùng như thế nào? Điều gì cần lưu ý khi sử ...Tím hiểu sâu về cách sử dụng liên từ neither ... nor trong tiếng Anh. Ví dụ thực hành, bài ...categoriestagsidioms by five Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [37] Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ BURN THE CANDLE AT BOTH ENDS, DO SOMETHING / FLY BY THE SEAT OF ONE’S PANTS, CALL THE SHOTS, GIVE SOMEONE A SNOW JOB, GIVE SOMEONE A/SOME SONG AND DANCE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life. Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [53] Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ BACK TO THE WALL, HAVE ONE’S BACK TO THE WALL, CLIMB THE WALLS, OFF THE WALL, STONEWALL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life. Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [6] Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng trong thực tế một vài thành ngữ tiếng Anh thông dụng BE A TOSS-UP, BURY YOUR HEAD IN THE SAND, HAVE A FIELD DAY, ON THE GRAPEVINE OR THROUGH THE GRAPEVINE, BE OUT OF YOUR MIND, GET BOGGED DOWN IN SOMETHING US BOGGED DOWN WITH SOMETHING, OUT OF THE BLUE. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life. Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [24] Thành ngữ tiếng Anh hay gặp trong thực tế BACKHANDED COMPLIMENT, FAIR SHAKE, GET/GIVE SOMEONE A FAIR SHAKE, BIG FISH IN A SMALL POND, CHARMED LIFE LEAD A CHARMED LIFE, DUTCH TREAT, GO DUTCH. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them. Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [29] Một vài thành ngữ tiếng Anh hữu dụng RUN CIRCLES AROUND SOMEONE, SALES PITCH, SHAKE A LEG, STEP ON IT, ROLL OUT THE RED CARPET THE RED-CARPET TREATMENT. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real usage clean cleanse Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn về cách dùng của clean cleanse, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng. masterful masterly Bài này giúp bạn phân biệt sự khác nhau trong ý nghĩa và cách sử dụng các tính từ masterful masterly, kèm theo ví dụ cụ thể, kết hợp bài tập thích xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng. deliberate deliberative Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn vềsự khác nhau trong cách dùng của deliberate deliberative, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng. as per Bài này giúp các bạn hiểu rõ hơn về as per, có nên dùng nó hay không và nếu không thì thay bằng cách nào, kèm theo ví dụ cụ thể cho từng trường hợp, và kết hợp bài tập thích xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng. bring take Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn giữa bring take, nên dùng như thế nào để tránh nhầm lẫn, kèm theo ví dụ cụ thể cho từng trường hợp, và kết hợp bài tập thích xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử công Earth Day – Ngày Trái đất Tìm hiểu nước Mỹ Bạn biết người Mỹ tổ chức Earth Day – Ngày Trái đất như thế nào không? Câu trả lời có trong bài bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng xác và tiện dụng. Mother’s day – Ngày của Mẹ Tìm hiểu nước Mỹ Mother’s Day – Ngày của Mẹ là ngày nào trong năm, xuất xứ của ngày này là gì, nó được tổ chức như thế nào? Câu trả lời có trong bài bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng xác và tiện dụng.. Halloween – Lễ hội hóa trang [1] Tìm hiểu nước Mỹ Bạn biết người Mỹ tổ chức Halloween – Lễ hội hóa trang như thế nào không? Câu trả lời có trong bài bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng xác và tiện NÓIGỢI Ý CÁCH LUYỆNViết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu không dùng CapsLockChọn giọng nói Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khácBấm Play để nghe; Stop để dừng.có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một týHave fun! Happy playing! Chúng ta thường sử dụng which, that, who, whom để biểu thị một cái gì đó bằng tiếng Anh, nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng chúng đúng cách. Vì vậy, sau đây SEDU sẽ chia sẻ với các bạn bài viết ngắn về đại từ quan hệ cách sử dụng which, that, who, whom trong tiếng Anh cùng một số ví dụ minh họa. Mục Lục Cách sử dụng WHICH và THAT Trường hợp cả WHICH và THAT đều có thể sử dụng Trường hợp phải sử dụng THAT Chỉ sử dụng WHICH trước đại từ hoặc giới từ Cách sử dụng WHO và WHOM Quy tắc đơn giản để phân biệt cách sử dụng WHO và WHOM 1. Cách sử dụng WHICH và THAT Trường hợp cả WHICH và THAT đều có thể sử dụng Cả WHICH và THAT đều có chức năng như một đại từ quan hệ relative pronouns. Trong đó, THAT có thể được dùng khi đề cập đến sự vật và con người. Tuy nhiên, WHICH không được dùng để chỉ người. VD The boy that you saw in the backyard was a thief. My son has never seen the documentary which is now on cassette. Ở vị trí không xác định, có thể áp dụng cho một từ đơn lẻ hoặc toàn bộ ý nghĩa của câu. VD We love spending our time at my country house, which is in Bac Ninh. She was trying to seem nice to him, which was interesting to everyone. Ở một vị trí xác định, cả THAT và WHICH đều có thể sử dụng. VD I asked Long to give me the newspaper that my mom ordered for him last week. I asked Minh to give the newspaper that my mom ordered for him last week. Trường hợp phải sử dụng THAT Chỉ có THAT hoặc một đại từ số không có thể được sử dụng với Đại từ không xác định hoặc cấu trúc với một đại từ không xác định. VD Minh spoiled all the eggs that were in the bow. I wish I could find the book that has the author come from Korea. Tính từ so sánh nhất hoặc cụm từ với tính từ so sánh nhất. VD This is the best year end party that I’ve ever had. You must remember that she is the kindest person in your life. Cụm từ với The only…/thing VD The only book that I really like is romantic and documentary. The thing that I like about Lan is careful. Chứa số thứ tự cụm từ với số thứ tự VD This is the first dress that I’ve ever worn. The second time that I’ve eaten vegan for a week. Chỉ sử dụng WHICH trước đại từ hoặc giới từ VD This is the hospital in which my son was born. Do you know the Big C market, which we can buy all things for Tet? Xem thêm Cấu trúc bị động của động từ tường thuật Xem thêm Cấu trúc câu tường thuật reported speech Cách dùng và ví dụ 2. Cách sử dụng WHO và WHOM Người học tiếng Anh thường nhầm lẫn khi nào nên sử dụng WHO và WHOM, ngay cả những người bản ngữ cũng phải vật lộn với việc sử dụng đúng các đại từ quan hệ này. Các quy tắc về cách dùng WHO và WHOM khá đơn giản, bạn chỉ cần nhớ 2 quy tắc sau Đại từ quan hệ WHO được sử dụng khi người mà nó mô tả là chủ ngữ của câu. Đại từ quan hệ WHOM được sử dụng khi người mà nó mô tả là đối tượng được đề cập tân ngữ của câu hoặc nếu có thường đứng sau giới từ. Sau đây, cùng SEDU xem xét cả hai đại từ quan hệ này về thời điểm sử dụng từng từ và SEDU sẽ chia sẻ cho bạn một số quy tắc cũng như ví dụ về cách đưa ra lựa chọn chính xác trong tương lai. Quy tắc đơn giản để phân biệt cách sử dụng WHO và WHOM Cách tốt nhất để ghi nhớ sự khác biệt là với quy tắc he/she và him/her. Nếu bạn muốn thay thế WHO hoặc WHOM cho chủ ngữ trong câu với He/She => chúng ta dùng WHO. Nếu bạn muốn thay thế tân ngữ với him/her => chúng ta sử dụng WHOM. VD Linh was playing football -> Who was playing football? He was playing football. I saw Mai at the year end party. -> Whom did you see at the year end party? I saw her at the year end party. Như bạn có thể thấy từ những ví dụ trên, quy tắc là nếu bạn có thể trả lời câu hỏi bằng He/She/I thì sử dụng WHO trong câu nghi vấn. Và nếu bạn trả lời bằng cách sử dụng him/her thì sử dụng WHOM. VD The girl who was wearing black dress at Mai's birthday party is Linh. The man whom I saw at the office is my friend in secondary school. The baby to whom the beautiful woman was growing up is Minh's daughter. Trong những ví dụ này, Who là chủ ngữ của câu, trong khi Whom là chỉ đối tượng được hướng đến. Whom cũng được dùng sau giới từ. Xem thêm Cấu trúc regret Regret + gì? Ví dụ Xem thêm Cấu trúc Allow phân biệt cấu trúc allow với cấu trúc advise, let, permit Trên đây là bài viết chia sẻ về đại từ quan hệ Cách sử dụng which và that trong tiếng Anh which, that, who, whom mà các bạn có thể tham khảo. Nếu bạn đang cần ôn luyện thi ielts cấp tốc, hãy tham khảo các khóa học ielts tại SEDU Academy để được thiết kế lộ trình phù hợp với khả năng tiếng Anh nhất. Chúc các bạn thành công! CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDUTrụ sở chính Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại 035 354 7680Email Bài viết liên quan

khi nào dùng that và which