khai thác vận tải đại học giao thông vận tải

Ngành giao thông TPHCM tập trung cho loạt dự án trong quí 4-2022 Các hãng vận tải biển đã sử dụng lợi nhuận đột biến để làm đẹp bảng cân đối kế toán vì ngay trước đại dịch, nhiều hãng vẫn căng thẳng về tài chính sau khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 Trường Đại học Giao thông vận tải đường bộ thành thị HCM (mã trườngGTS) thông tin tuyển chọn sinc đại học năm 2021 nhỏng sau: Khoa học tập mặt hàng hải (siêng ngành Vận hành khai thác sản phẩm tàu thủy) 78401062. A00, A01. 21. 9. 27. Khoa học tập hàng hải (chăm ngành Viện Đào Tạo Sau Đại Học trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP.HCM March 11 · THÔNG BÁO TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2022 ĐỢT 1 VỚI HÌNH THỨC XÉT TUYỂN Năm 2022, ĐH Giao thông vận tải TP. HCM tuyển sinh thạc sĩ với các ngành đào tạo: 🔸 Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 🔸 Kỹ thuật điện 🔸 Kỹ thuật tàu thủy See more sdh.ut.edu.vn Ngày 02/8/2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đã thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Đại học hệ chính quy năm 2022 đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT và xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội. Điều kiện tự nhiên theo nhận định có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải 1. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải. 2. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. 3. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải. 4. Không có ảnh hưởng đến ngành hàng không. Bộ Giao thông Vận tải có tân Thứ trưởng 48 tuổi. 18/08/2022 06:40 0. 18-08-2022 06:40:01+07:00. Thủ tướng Phạm Minh Chính vừa có quyết định bổ nhiệm ông Nguyễn Danh Huy, Vụ trưởng Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) giữ chức Thứ trưởng Bộ GTVT. Ông Nguyễn Danh Vay Tiền Online Không Trả Có Sao Không. Ngành Khai thác vận tải không phải là một ngành nghề mới nhưng nó cũng khá xa lạ đối với nhiều bạn trẻ. Chính vì thế, việc nắm bắt thông tin về ngành Khai thác vận tải cũng như cơ hội việc làm mà ngành nghề này mang lại chính là điều vô cùng cần thiết đối với các bạn trẻ trước khi đưa ra quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của bản Khai thác vận tải có tên tiếng Anh là Logistics. Đây là quá trình xây dựng kế hoạch, áp dụng và kiểm soát được các luồng dịch chuyển hàng hóa, những thông tin có liên quan tới nguyên nhiên liệu vật tư đầu vào và sản phẩm cuối cùng đầu ra từ điểm xuất phát tới điểm tiêu thụ hay còn gọi là hậu cần trong vận tiêu đào tạo của ngành Khai thác vận tải chính là đào tạo một nguồn nhân lực chuyên sâu về quản lý chuỗi cung ứng vận chuyển trọn gói từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ hàng hóa bao bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau như phương thức vận tải đường bộ, đường sắt và đường biển. Đồng thời, sinh viên cũng sẽ nắm được những kiến thức marketing quốc tế, chuỗi cung ứng, hệ thống phân phối, giao nhận vận tải, quản trị chiến lược, xây dựng – quản lý hệ thống các chuỗi bố trí kho bãi và các điểm kết nối kho bãi, các phương thức vận tải nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian trong cung ứng hàng NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI RA TRƯỜNG LÀM GÌ?Cơ hội việc làm đối với sinh viên tốt nghiệp ngành Khai thác vận tải hiện nay là rất lớn. Trong quá trình học tập, sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ những kiến thức và kỹ năng cần thiết để đảm nhận những vị trí công việc nhưCảng vụ đường thủy nội địa…Phòng vận tải, phòng quản lý phương tiện và người lái;Trung tâm điều hành vận tải;Doanh nghiệp Logistic và doanh nghiệp có đội xe, đội tàu;Doanh nghiệp giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;Kho bãi hàng hóa, cảng thủy nội địa, cảng biển;Bộ phận khai thác, điều hành điều độ tại bến xe;Vận tải khách bằng xe buýt, vận tải khách theo tuyến cố định, vận tải khách bằng taxi, vận tải khách du lịch…Doanh nghiệp vận tải vận tải thủy nội địa, vận tải ôtô, vận tải hàng hóa, vận tải bằng taxi, vận tải container;Kế hoạch, khai thác, marketing, dịch vụ khách hàng, kinh doanh quốc tế, kho vận, cung ứng vật tư, kế toán…Công tác tại các doanh nghiệp làm dịch vụ logistics, doanh nghiệp làm dịch vụ vận tải đa phương thức nói riêng và các doanh nghiệp dịch vụ vận tải, giao nhận nói chung;MỨC LƯƠNG TRUNG BÌNH CỦA NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢINgành Khai thác vận tải có mức lương cực khủng nhưng hiện đang trong tình trạng khan hiếm nguồn nhân lực. Chính vì thế, với những lao động chất lượng cao, có trình độ chuyên môn sâu, kỹ năng thực hành chuyên nghiệp, thành thạo và khả năng tiếng Anh tốt, mức lương khởi điểm cho nhân sự chất lượng cao mới tốt nghiệp có thể ở mức 400 – 500 USD/tháng. Đối với những người đã làm việc lâu năm trong lĩnh vực Khai thác vận tải lâu năm, có mối quan hệ rộng, thì mức lương có thể tính bằng nghìn USD đến trăm ngàn USD cho một tháng làm NGÀNH VÀ KHỐI THI – TỔ HỢP XÉT TUYỂN– Mã ngành Khai thác vận tải 7840101– Ngành Khai thác vận tải xét tuyển các tổ hợp môn sauA00 – Toán, Lý, HóaA01 – Toán, Lý,AnhD01 – Toán, Văn, AnhD90 – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng AnhD07 – Toán, Hóa học, Tiếng AnhNgành Khai thác vận tải – Ngành học chiếm ưu thế trong xã hộiCÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO VÀ ĐIỂM CHUẨN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢITheo đánh giá của các trang thông tin tuyển sinh, ngành Khai thác vận tải hiện đang nhận được sự quan tâm của rất nhiều bạn trẻ và cũng là một trong số những ngành nghề liên quan tới lĩnh vực vận tải được đông đảo thí sinh lựa chọn. Sau đây là một số trường đại học đào tạo ngành Khai thác vận tải mà các bạn có thể tham khảo và lựa chọnĐại học Giao thông Vận tảiĐại học Công nghệ Giao thông Vận tải Cơ Sở Hà NộiĐại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí MinhPhân hiệu Đại học Giao thông Vận tải tại chuẩn của ngành Khai thác vận tải trong kỳ tuyển sinh năm 2020 dao động trong khoảng 17 – điểm, tùy theo phương thức xét tuyển của từng TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢIChương trình đào tạo ngành Khai thác vận tải sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết về Kinh tế vận tải, Logistics giao nhận – kho vận, Định mức kinh tế, Marketing vận tải, Hàng hóa và thương vụ vận tải, Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, Luật giao thông thủy – bộ. Tổ chức xếp dỡ hàng hóa, Cảng và khai thác cảng, Kê khai giá cước vận tải, Lập kế hoạch kinh doanh vận tải, Quản trị chiến lược, Phân tích kinh doanh vận tải, Khai thác vận tải… Cùng với đó là kỹ năng thực hành, thực tập tại các doanh nghiệp, phục vụ tối đa cho công việc sau khảo Chương trình đào tạo ngành Khai thác vận tải chi tiếtNHỮNG TỐ CHẤT CẦN THIẾT KHI THEO HỌC NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢIĐể có thể làm việc và thành công trong ngành Khai thác vận tải, các bạn sẽ cần phải đáp ứng được những tố chất cần thiết nhưCó sức khỏe tốt để làm việc được lâu dài;Tràn đầy nhiệt huyết và năng động với tinh thần trách nhiệm cao;Có khả năng xử lý tình huống, giám sát và huấn luyện nhân viên;Khả năng làm việc độc lập và quyết đoán;Sự năng động, sáng tạo trong công việc;Khả năng nói và viết tiếng Anh lưu loát;Có kinh nghiệm trong ngành Khai thác vận tải là một lợi thế;Chịu được áp lực lớn từ công việc bởi đây là ngành khá vất viết đã cung cấp những thông tin tổng quan về ngành Khai thác vận tải, hy vọng sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về ngành học có nhiều triển vọng này. Trường Đại học Giao thông Vận Tải TPHCM đã có thông báo tuyển sinh chính thức cho năm học 2023. Chi tiết mời các bạn tham khảo trong phần dưới bài viết GIỚI THIỆU CHUNGTên trường Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí MinhTên tiếng Anh Ho Chi Minh City University of Transport UTMã trường GTSTrực thuộc Bộ Giao thông Vận tảiLoại trường Công lậpLoại hình đào tạo Đại học – Sau đại học – Vừa học vừa làm – Liên kết quốc tếLĩnh vực Đa ngànhĐịa chỉ Số 2 đường Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí MinhĐiện thoại 028 3899 1373Email tuyensinh THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023Dựa theo Thông báo tuyển sinh trình độ đại học chính quy trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM cập nhật ngày 15/04/20231. Các ngành tuyển sinhThông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM năm 2023 như saua. Chương trình chuẩn, chất lượng caoTên ngành Khai thác vận tải Chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thứcMã ngành 784010101Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khai thác vận tải Chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tảiMã ngành 784010102Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Quản lý cảng và logisticsMã ngành 784010609Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Quản lý hàng hảiMã ngành 784010604Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biểnMã ngành 784010606Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuậtMã ngành 784010607Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiểnMã ngành 784010608Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Luật và chính sách hàng hảiMã ngành 784010610Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Cơ điện tửMã ngành 784010611Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kinh tế vận tải Chuyên ngành Kinh tế vận tải biểnMã ngành 784010401Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kinh tế vận tải Chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng khôngMã ngành 784010402Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kinh tế xây dựng Chuyên ngành Kinh tế xây dựngMã ngành 758030101Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kinh tế xây dựng Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sảnMã ngành 758030103Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Công nghệ thông tinMã ngành 7480201Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệuMã ngành 7480102Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Hệ thống thông tin quản lýMã ngành 7340405Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học dữ liệuMã ngành 7460108Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật cơ khíMã ngành 7520103Các chuyên ngành Cơ khí tự động, Công nghệ kỹ thuật logisitcs, Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựngTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật ô tô Chuyên ngành Cơ khí ô tôMã ngành 752013001Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật ô tô Chuyên ngành Cơ điện tử ô tôMã ngành 752013002Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật ô tô Chuyên ngành Ô tô điệnMã ngành 752013003Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật tàu thủy Chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệpMã ngành 7520122Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật điệnMã ngành 7520201Các chuyên ngành Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông, Năng lượng tái hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông Chuyên ngành Điện tử – Viễn thôngMã ngành 7520207Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật môi trườngMã ngành 7520320Các chuyên nành Kỹ thuật môi trường, Quản lý an toàn và môi hợp xét tuyển A00, A01, B00, D01Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật xây dựngMã ngành 7580201Các chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm, Thiết kế nội hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủyMã ngành 7580202Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngMã ngành 7580205Các chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thông, Xây dựng cầu đường, Xây dựng đường bộ, Xây dựng công trình giao thông đô thị, Quy hoạch và quản lý giao hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Quản lý xây dựngMã ngành 7580302Tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Ngôn ngữ AnhMã ngành 7220201Tổ hợp xét tuyển A01, D01, D14, D15Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính Chương trình chất lượng cao/Chương trình học 100% bằng tiếng AnhTên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức – học hoàn toàn bằng tiếng AnhMã ngành 751060501ETổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngMã ngành 751060502HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khai thác vận tải Chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thứcMã ngành 784010101HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khai thác vận tải Chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tảiMã ngành 784010102HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Quản lý cảng và logisticsMã ngành 784010609HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Quản lý hàng hảiMã ngành 784010604HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biểnMã ngành 784010606HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuậtMã ngành 784010607HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Luật và chính sách hàng hảiMã ngành 784010610HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Cơ điện tửMã ngành 784010611HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kinh tế vận tải Chuyên ngành Kinh tế vận tải biểnMã ngành 784010401HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kinh tế vận tải Chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng khôngMã ngành 784010402HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kinh tế xây dựng Chuyên ngành Kinh tế xây dựngMã ngành 758030101HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kinh tế xây dựng Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sảnMã ngành 758030103HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Công nghệ thông tinMã ngành 7480201HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Hệ thống thông tin quản lýMã ngành 7340405HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Khoa học dữ liệuMã ngành 7460108HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật cơ khí Chuyên ngành Cơ khí tự độngMã ngành 752010304HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật cơ khí Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logisticsMã ngành 752010307HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật ô tô Chuyên ngành Cơ khí ô tôMã ngành 752013001HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật ô tô Chuyên ngành Cơ điện tử ô tôMã ngành 752013002HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật ô tô Chuyên ngành Ô tô điệnMã ngành 752013003HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật điện Chuyên ngành Điện công nghiệpMã ngành 752020102HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông Chuyên ngành Điện tử – Viễn thôngMã ngành 7520207HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaMã ngành 7520216HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật xây dựng Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệpMã ngành 758020101HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật xây dựng Chuyên ngành Thiết kế nội thấtMã ngành 758020104HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thôngMã ngành 758020511HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Chuyên ngành Xây dựng cầu đườngMã ngành 758020501HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính ngành Quản lý xây dựngMã ngành 7580302HTổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, D07Chỉ tiêu Chưa có thông tin chính Chương trình liên kết quốc tếTên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngThời gian đào tạo 2 năm đầu tại Việt Nam, 2 năm cuối tại Hàn QuốcĐơn vị cấp bằng Đại học Quốc gia Hàng hải và Hải dương Hàn QuốcNgôn ngữ đào tạo 100% tiếng AnhTên ngành Quản lý Cảng và LogisticsThời gian đào tạo 2 năm đầu tại Việt Nam, 2 năm cuối tại Hàn QuốcĐơn vị cấp bằng Đại học Tongmyong Hàn QuốcNgôn ngữ đào tạo 100% tiếng Anh2. Thông tin tuyển sinh chunga. Đối tượng, khu vực tuyển sinhThí sinh tốt nghiệp THPT trên toàn quốc và đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ GD& Phương thức tuyển sinhTrường Đại học Giao thông vận tải TPHCM tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sauPhương thức 1 Xét học bạ THPTPhương thức 2 Xét tuyển thẳng theo đề án của TrườngPhương thức 3 Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà NộiPhương thức 4 Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐTPhương thức 5 xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023c. Các tổ hợp xét tuyểnCác khối xét tuyển trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM năm 2023 bao gồmKhối A00 Toán, Vật lí, Hóa họcKhối A01 Toán, Vật lí, tiếng AnhKhối B00 Toán, Hóa học, Sinh họcKhối D01 Toán, Ngữ văn, Tiếng AnhKhối D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vàoa. Xét học bạ THPTHình thức xét học bạ Xét điểm trung bình 5 học kỳ đầu bậc THPT của từng môn theo tổ hợp xét kiện nhận hồ sơ Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ Xét tuyển thẳng theo đề án của TrườngĐối tượng xét tuyểnĐối tượng 1 Thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh, thành phố các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Tin học có thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tượng 2 Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc TOEFL iBT 60 hoặc TOEFL ITP 530 hoặc TOEIC 600, Bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam xét kết hợp với kết quả tổ hợp 3 môn xét tuyển của 5 học kỳ đầu bậc THPTĐối tượng 3 Thí sinh là học sinh tại các trường chuyên, năng khiếu thuộc tỉnh, thành phố, quốc gia, đại học; lớp chuyên các trường trọng điểm tốt nghiệp năm 2023 theo danh sách của Trường Đại học Giao thông vận tải tượng 4 Thí sinh có ít nhất 3 học kỳ đạt danh hiệu học sinh giỏi trở hợp nhiều thí sinh cùng đạt điều kiện của 1 trong 4 tiêu chí, ưu tiên các tiêu chí theo thứ tự như sau1 Xét tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển2 Xét thứ tự ưu tiên theo đối tượng 1 > 2 > 3 > 43 Ưu tiên theo thứ tự nguyện Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà NộiĐiều kiện nhận hồ sơ Điểm thi đánh đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội ≥ 600 Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐTThực hiện theo quy định của Bộ GD& Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM, được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm Thông tin đăng ký xét tuyểna. Thời gian đăng ký xét tuyển*Thời gian đăng ký xét tuyển sớm theo phương thức xét học bạ, xét tuyển thẳng theo đề án của trường, xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐTĐợt 1 Từ ngày 15/04/2023 – hết ngày 30/05/ 2 Từ ngày 03/06/2023 – hết ngày 20/06/2023.*Thời gian đăng ký xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM Từ ngày 05/04/2023 – 28/04/2023.*Thời gian đăng ký xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, từ ngày 10/07/2023 – 17h00 ngày 30/07/ Hình thức đăng ký xét tuyểnThí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại Lệ phí đăng ký xét tuyểnPhương thức xét tuyển sớm theo học bạ, xét tuyển thẳng theo đề án của trường, xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT Không thu lệ phí xét thức xét tuyển sớm theo kết quả thi đánh giá năng lực Theo quy định của ĐHQG thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT Theo quy định của Bộ GD&ĐT.***Một số điểm cần lưu ýThí sinh phải chịu trách nhiệm với tính chính xác của các thông tin, minh chứng đã khai báo trên hệ thống xét tuyển. Nhà trường sẽ đối chiếu bản gốc sau khi thí sinh trúng tuyển nhập học, nếu thông tin không chính xác thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển theo quy với thí sinh tự do Liên hệ với Sở GDĐT gần nhất để được hướng dẫn cấp tài khoản trên hệ thống đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ sinh trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm, phải đăng ký nguyện vọng đã trúng tuyển tại Trường vào Hệ thống xét tuyển chung của Bộ GDĐT từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023. Trường ĐH Giao thông vận tải TP. HCM UTH sẽ hỗ trợ và đồng hành cùng các thí sinh trúng tuyển sớm thực hiện đăng ký tại Hệ thống của Bộ kiện trúng tuyển và nhập học theo quy chế là tốt nghiệp ưu tiên của thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂNXem chi tiết điểm chuẩn các phương thức tại Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải TPHCMĐiểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM các năm gần nhất xét theo điểm thi THPT như sauNgành họcĐiểm trúng tuyển202020212022Mạng máy tính và truyền thông dữ nghệ thông nghệ thông tin Hệ thống thông tin quản lý––15Công nghệ thông tin Khoa học dữ liệu––15Logistics và Quản lý chuỗi cung và Quản lý chuỗi cung ứng Quản tị Logistics và Vận tải đa phương thức– thuật cơ khí Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Cơ khí tự động––15Kỹ thuật cơ khí Cơ khí tự động thuật cơ khí Máy xếp dỡ và Máy xây dựng thuật tàu thủy Kỹ thuật công trình ngoài khơi thuật tàu thủy Công nghệ đóng tàu thủy15Kỹ thuật tàu thủy Thiết kế thân tàu thủy15Kỹ thuật điện Hệ thống điện giao thông thuật điện Điện công nghiệp thuật điện Năng lượng tái tạo––15Kỹ thuật điện tử – viễn thuật ô tô Cơ khí ô tô thuật ô tô Cơ điện tử ô tô– thuật điều khiển và tự động thuật môi thuật xây dựng Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm15–15Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật kết cấu công trình thuật xây dựng Xây dựng dân dụng và công nghiệp thuật xây dựng công trình thủy Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy– thuật xây dựng công trình giao thông Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng Đường sắt – Metro15–Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng cầu đường thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng công trình giao thông đô thị– tế xây dựng Quản lý dự án xây dựng tế xây tế xây dựng Kinh tế và quản lý bất động sản––15Khai thác vận thác vận tải Quản lý và kinh doanh vận tải– tế vận tải Kinh tế vận tải biển tế vận tải Kinh tế vận tải hàng không––15Khoa học hàng hải Cơ điện tử––15Khoa học Hàng hải Điều khiển và quản lý tàu biển151515Khoa học Hàng hải Vận hành khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật151515Khoa học Hàng hải Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển––15Khoa học Hàng hải Luật và chính sách hàng hải––15Khoa học hàng hải Quản lý cảng và logistics––15Khoa học Hàng hải Quản lý hàng hải học hàng hải Công nghệ máy tàu thủy15––Khoa học hàng hải Điện tàu thủy ngữ Anh––17Chương trình chất lượng caoCông nghệ thông nghệ thông tin Hệ thống thông tin quản lý––15Công nghệ thông tin Khoa học dữ liệu––15Kỹ thuật cơ thuật cơ khí Cơ điện tử ô tô––15Kỹ thuật cơ khí Cơ khí ô tô––15Kỹ thuật điện tử – viễn thuật điều khiển và tự động hóa Tự động hóa công nghiệp thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng cầu đường thuật xây tế xây tế xây dựng Kinh tế và quản lý bất động sản––15Kinh tế xây dựng Quản lý dự án xây dựng––15Khai thác vận tải Logistics và quản lý chuỗi cung ứng––15Khai thác vận tải Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức thác vận tải Quản lý và kinh doanh vận tải––15Kinh tế vận tế vận tải Kinh tế vận tải biển––15Kinh tế vận tải Kinh tế vận tải hàng không––15Khoa học hàng hải Cơ điện tử––15Khoa học Hàng hải Điều khiển tàu biển học hàng hải Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật––15Khoa học hàng hải Luật và chính sách hàng hải––15Khoa học hàng hải Quản lý cảng và logistics––15Khoa học Hàng hải Quản lý hàng hải học hàng hải Vận hành khai thác máy tàu thủy ĐẠI HỌC CHƯƠNG TRÌNH NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI gồm 8 chuyên ngành đào tạo thuộc Khoa Vận tải – Kinh tế - Khai thác Vận tải đường bộ và Thành Phố - Khai thác và quản lý vận tải đường sắt đô thị - Khai thác vận tải đường sắt - Khai thác Vận tải đa phương thức - Khai thác cảng hàng không - Quy hoạch và quản lý giao thông đô thị - Điều khiển các quá trình vận tải - Khai thác vận tải đường bộ 1. Ngành đào tạo Khai thác Vận tải Transport Operation 2. Tên văn bằng Kỹ sư Khai thác Vận tải 3. Mã ngành 4. Tên đơn vị cấp bằng Trường Đại học Giao thông Vận tải 5. Cơ sở tổ chức giảng dạy Khoa Vận tải – Kinh tế – Trường ĐH GTVT, Số 3 Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Hà Nội và Phân Hiệu Đại học GTVT tại Thành Phố Hồ Chí Minh, 450 Lê Văn Việt, Quận 9, TPHCM 6. Tiêu chí tuyển sinh/ các yêu cầu đầu vào Đối tượng tuyển sinh Tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương. Xét tuyển theo kế hoạch của Nhà trường trên cơ sở quy chế tuyển sinh hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 7. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra Mục tiêu đào tạo Mục tiêu của chương trình nhằm đào tạo ra các kỹ sư có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức; có sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có ý thức phục vụ nhân dân; có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có khả năng học lên các bậc học cao hơn ở trình độ Thạc sỹ và Tiến sỹ để trở thành những chuyên gia giỏi, những nhà khoa học, nhà nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực liên quan. Bên cạnh đào tạo đạo đức và kiến thức chuyên môn, Khoa Vận tải – Kinh tế cũng chú trọng phát triển văn – thể - mỹ để kỹ sư khi tốt nghiệp vừa có kiến thức chuyên môn sâu và hiểu biết xã hội tốt, vừa có các kỹ năng mềm tốt, luôn năng động, phát huy được khả năng sáng tạo trong công việc và dễ dàng thích nghi với mọi môi trường làm việc. Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo hệ Đại học ngành Khai thác Vận tải nhằm đào tạo các kỹ sư có trình độ chuyên môn có chất lượng cao thuộc thuộc 8 chuyên ngành Đào tạo chuyên sâu bao gồm Khai thác Vận tải đường bộ và thành Phố, Khai thác Vận tải Đa phương thức, Khai thác và quản lý Đường Sắt đô thị, Điều Khiển các quá trình Vận tải, Khai thác cảng Hàng Không, Quy hoạch và quản lý Giao thông vận tải đô thị, Khai thác Vận tải đường sắt, Khai thác Vận tải đường bộ. Kỹ sư tốt nghiệp hệ Đại học chính quy thuộc các chuyên ngành trên có phẩm chất chính trị; đạo đức và nhân cách tốt; có kiến thức chuyên môn cao thuộc ngành nghề đào tạo; có sức khỏe tốt; có trách nhiệm và lương tâm nghề nghiệp; có ý thức phục vụ nhân dân và tổ quốc. Cụ thể - Có kiến thức chuyên môn toàn diện cho Ngành đào tạo thuộc ngành Khai thác vận tải và kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực chuyên ngành; - Có khả năng đáp ứng ngay các công việc thực tế sản xuất tại doanh nghiệp kinh doanh và khai thác trong các lĩnh vực vận tải; các Phòng ban chức năng về quản lý vận tải, quản lý phương tiện và người lái, các Ban quản lý dự án GTVT trực thuộc Sở GTVT các địa phương trên cả nước, các cơ quan nghiên cứu, giáo dục đào tạo về giao thông vận tải như các viện nghiên cứu trực thuộc bộ Giao thông Vận tải, Viện nghiên cứu chuyên ngành giao thông vận tải, các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp và cao đẳng nghề giao thông vận tải. - Có kĩ năng làm việc tốt, khả năng độc lập và sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp; - Có khả năng học tập các hướng chuyên sâu theo cả hướng nghề nghiệp hoặc các cơ quan nghiên cứu và giáo dục đào tạo nghề nghiệp thuộc ngành; Cụ thể có nhiều cơ hội để tiếp tục theo học các chương trình đào tạo trong và ngoài nước để đạt được các trình độ học vị cao hơn ở bậc học Thạc sỹ và Tiến sỹ + Đối với các chương trình trong nước Kỹ sư của ngành hoàn toàn đủ điều kiện để tham gia các khóa học sau đại học ở các Trường đại học uy tín trong nước như Trường Đại học Giao thông Vận tải, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Thương mại... cho các ngành về Tổ chức và quản lý vận tải, Thương mại, Giao nhận, Vận tải, Logistics... + Đối với các chương trình nước ngoài Kỹ sư có thể học các ngành có liên quan tới các lĩnh vực Khai thác thác vận tải và Logistics, Quản lý và điều hành hệ thống Vận tải hành khách công cộng ở các đô thị, phát triển bền vững hệ thống GTVT, quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải, khai thác hệ thống vận tải đa phương thức, vận tải hàng hóa tại các trường thuộc tại các quốc gia phát triển như Pháp, Anh, Mỹ, Đức... để nhận học vị Thạc Sỹ, Tiến Sỹ - Có đầy đủ các kĩ năng mềm, kĩ năng xã hội, năng lực toàn diện để bước vào cuộc sống, lao động và tiếp tục học tập suốt đời; - Có khả năng ngoại ngữ tốt trong lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo 8. Thời gian đào tạo 8 học kỳ chính, tương đương 4 năm học 9. Khối lượng kiến thức toàn khóa TT Nhóm kiến thức Số tín chỉ 1 Kiến thức đại cương 43 Khoa học chính trị 10 Khoa học, toán, tin học, vật lý hoặc hóa học - Bắt buộc - Tự chọn 13 10 2 Hình họa, vẽ kỹ thuật 3 Ngoại ngữ 4 Giáo dục Thể chất 5 Quốc phòng – An ninh 8 2 Kiến thức cơ sở ngành và cơ sở chuyên ngành 48 - Bắt buộc - Tự chọn 42 6 3 Kiến thức chuyên môn, chuyên ngành 52 - Bắt buộc - Tự chọn 45 7 Tổng cộng 143 10. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp Phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ Tổ chức lớp học Quy mô lớp học từ 40-60 sinh viên/chuyên ngành do Khoa Vận tải – Kinh tế trực tiếp tổ chức và quản lý đào tạo theo quy chế tín chỉ hiện hành của Bộ GD & ĐT. Điều kiện tốt nghiệp + Theo quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy của hệ thống tín chỉ, ban hành theo quyết định số 43/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, 11. Thang điểm Đánh giá theo thang điểm đào tạo theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số 43/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 12. Nội dung chương trình Cấu trúc chương trình Tổng cộng 8 học kỳ, trong đó 7 học kỳ học lý thuyết và thực tập cơ sở vật chất tại doanh nghiệp, riêng học kỳ 8 gồm 5 tuần thực tập tốt nghiệp và 10 tuần làm đồ án tốt nghiệp và bảo vệ. PHẦN 1 KHỐI KIẾN THỨC CHUNG CỦA NGÀNH 1. Khối kiến thức giáo dục đại cương TT TÊN HỌC PHẦN/MÔN HỌC Số tín chỉ Ghi chú a Học phần bắt buộc 35 1 Giải tích 2 2 Đại số tuyến tính 2 3 Pháp luật đại cương 2 4 Tin học đại cương 3 5 Giáo dục quốc phòng an ninh F1+F2+F3 8 6 Giáo dục thể chất F1+F2+F3+F4+F5 5 7 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin F1 2 8 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin F2 3 9 Đường lối Cách mạng Đảng CSVN 3 10 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 11 Hình họa – Vẽ kỹ thuật 3 b Học phần tự chọn 8 12 Hóa học tự chọn 1 trong 2 2 Vật lý cơ nhiệt tự chọn 1 trong 2 13 Xác xuất thống kê 2 Toán kinh tế 14 Tiếng Anh B1 4 Tiếng Pháp B1 Tiếng Nga B1 Tổng số a+b 43 2. Khối kiến thức cơ sở và cơ sở chuyên ngành TT TÊN HỌC PHẦN/ MÔN HỌC Số tín chỉ Ghi chú a. Các học phần bắt buộc 42 1 Khoa học quản lý 2 2 Pháp luật kinh tế 2 3 Địa lý giao thông vận tải 2 4 Marketing dịch vụ vận tải 2 5 Tổ chức xếp dỡ 3 6 Logistics 2 7 Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải 3 8 Kinh tế vận tải 2 9 Nhập môn tổ chức vận tải ôtô 2 10 Nguyên lý thống kê 2 11 Nhập môn Tổ chức vận tải đường thủy 2 12 Nhập môn tổ chức vận tải đường sắt 2 13 An toàn vận tải 2 14 Bảo hiểm giao thông Vận tải 2 15 Chiến lược kinh doanh 2 16 Định mức kinh tế kỹ thuật 2 17 Thống kê vận tải 2 18 Mô hình hóa quá trình vận tải 3 19 Thương vụ vận tải 3 b. Các học phần tự chọn 6 1 Tâm lý học quản lý 2 Văn hóa kinh doanh 2 Chất lượng dịch vụ vận tải 2 Quản lý nhà nước về kinh tế 3 Tổ chức vận tải đa phương thức 2 Lý thuyết tổ chức sản xuất Tổng số a+b 48 PHẦN 2 KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH 8 chuyên ngành 1. ĐIỀU KHIỂN CÁC QUÁ TRÌNH VẬN TẢI TT TÊN HỌC PHẦN/ MÔN HỌC Số tín chỉ Ghi chú a. Các học phần bắt buộc 47 1 Qui hoạch giao thông vận tải 2 2 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 3 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 4 Phương tiện vận tải đường sắt 2 5 Công nghệ vận tải 3 6 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt F1 4 7 Điều khiển chạy xe trên đường bộ 2 8 Chỉ huy vận hành đoàn tàu thủy 2 9 Điều khiển cảng hàng không sân bay 2 10 Điều hành phối hợp các phương tiện vận tải 3 11 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt F2 3 12 Kế hoạch vận tải đường sắt 3 13 Thông tin tín hiệu đường sắt 2 14 Phân tích quá trình vận chuyển 2 15 Thực tập tốt nghiệp 3 16 Đồ án tốt nghiệp 10 b. Các học phần tự chọn 2 1 Marketing vận tải đường sắt 2 Định mức kỹ thuật lao động Vận tải đường sắt Tổng số 49 2. KHAI THÁC QUẢN LÝ VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TT TÊN HỌC PHẦN/MÔN HỌC Số tín chỉ Ghi chú a. Các học phần bắt buộc 47 1 Qui hoạch giao thông vận tải 2 2 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 3 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 4 Phương tiện vận tải đường sắt 2 5 Thiết kế ga đường sắt đô thị 3 6 TKMH Thiết kế ga đường sắt đô thị 1 7 Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt đô thị 3 8 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt quốc gia 3 9 Điều tra dự báo luồng hành khách đường sắt đô thị 2 10 Tài chính kế toán đường sắt đô thị 2 11 Thông tin tín hiệu đường sắt 2 12 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị 3 13 TKMH Điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị 1 14 Tổ chức vận chuyển hành khách trên đường sắt đô thị 2 15 Chiến lược sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt 2 16 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt đô thị 2 17 Thực tập tốt nghiệp 3 18 Đồ án tốt nghiệp 10 b. Các học phần tự chọn 2 1 a. Dự án kỹ thuật phát triển ĐSĐT 2 b. Marketing vận tải đường sắt Tổng số 49 3. KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TT TÊN HỌC PHẦN/MÔN HỌC Số tín chỉ Ghi chú a. Các học phần bắt buộc 47 1 Qui hoạch giao thông vận tải 2 2 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 3 Quản lý dự án đầu tư giao thông Vận tải 2 4 Tổ chức chạy tàu ga 2 5 TKMH Tổ chức chạy tàu ga 3 6 Thiết kế ga và khu đầu mối đường sắt F1 1 7 Kinh tế & kế hoạch vận tải đường sắt F1 2 8 Tổ chức vận chuyển hàng hóa và hành khách đường sắt 3 9 TKMH Tổ chức vận chuyển hàng hóa và hành khách đường sắt 2 10 Phương tiện vận tải đường sắt 2 11 Thông tin tín hiệu đường sắt 2 12 Tổ chức chạy tàu tuyến đường sắt 3 13 TKMH Tổ chức chạy tàu tuyến đường sắt 1 14 Thiết kế ga và khu đầu mối đường sắt F2 2 15 TKMH Thiết kế ga và khu đầu mối đường sắt F2 1 16 Kinh tế & kế hoạch vận tải đường sắt F2 2 17 TKMH Kinh tế & kế hoạch vận tải đường sắt F2 1 18 Thực tập tốt nghiệp 3 19 Đồ án tốt nghiệp 10 b. Các học phần tự chọn 2 1 a. Dự án kỹ thuật phát triển ĐSĐT 2 b. Marketing vận tải đường sắt Tổng số 49 4. KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG TT TÊN HỌC PHẦN/MÔN HỌC Số tín chỉ Ghi chú a. Các học phần bắt buộc 45 1 Qui hoạch giao thông vận tải 2 2 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 3 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 4 Kỹ thuật mặt đất và trang thiết bị cảng hàng không 2 5 Kế toán doanh nghiệp 2 6 Phương tiện vận tải 2 7 Luật & an toàn an ninh hàng không 2 8 Tổ chức vận tải hàng không F1 2 9 Tổ chức vận tải hàng không F2 2 10 Khai thác cảng hàng không 3 11 TKMH Khai thác cảng hàng không 1 12 Khí tượng hàng không và công tác điều hành bay 3 13 Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3 14 TKMH Tổ chức quản lý doanh nghiệp 1 15 Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp 3 16 Thực tập tốt nghiệp 3 17 Đồ án tốt nghiệp 10 b. Các học phần tự chọn 4 1 a. Dự báo kinh doanh doanh nghiệp vận tải 2 b. Thương mại điện tử 2 a. Dự báo kinh doanh doanh nghiệp vận tải 2 b. Thương mại điện tử Tổng số 49 5. KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VÀ THÀNH PHỐ TT TÊN HỌC PHẦN/MÔN HỌC Số tín chỉ Ghi chú a. Các học phần bắt buộc 45 1 Quy hoạch giao thông vận tải 2 2 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 3 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 4 Phương tiện vận tải 2 5 Điều tra kinh tế kỹ thuật 2 6 Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải 2 7 Tổ chức vận tải hàng hóa 3 8 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa 1 9 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải 2 10 Tổ chức vận tải hành khách 3 11 TKMH Tổ chức vận tải hành khách 1 12 Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3 13 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 3 14 Tài chính doanh nghiệp vận tải 2 15 Tổ chức và quản lý đô thị 2 16 Thực tập tốt nghiệp 3 17 Đồ án tốt nghiệp 10 b. Các học phần tự chọn 4 1 a. Vật liệu khai thác ô tô 2 b. Giao nhận hàng hóa 2 a. Khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật GTVT Đô thị 2 b. Tổ chức vận tải du lịch Tổng số 49 6. KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC TT TÊN HỌC PHẦN/MÔN HỌC Số tín chỉ Ghi chú a. Các học phần bắt buộc 45 1 Quy hoạch giao thông vận tải 2 2 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 3 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 4 Phương tiện vận tải 2 5 Tổ chức vận tải hàng hóa 3 6 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa 1 7 Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải 2 8 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải 2 9 Công nghệ vận tải đường sắt 3 10 Tổ chức vận tải hành khách 3 11 TKMH Tổ chức vận tải hành khách 1 12 Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3 13 Tổ chức khai thác đội tàu 3 14 Tổ chức khai thác cảng biển 3 15 Thực tập tốt nghiệp 3 16 Đồ án tốt nghiệp 10 b. Các học phần tự chọn 4 1 a. Vật liệu khai thác ô tô 2 b. Giao nhận hàng hóa 2 a. Tổ chức vận tải container 2 b. Tổ chức vận tải du lịch Tổng số 49 7. KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TT TÊN HỌC PHẦN/MÔN HỌC Số tín chỉ Ghi chú a. Các học phần bắt buộc 45 1 Quy hoạch giao thông vận tải 2 2 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 3 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 4 Phương tiện vận tải 2 5 Điều tra kinh tế kỹ thuật 3 6 Tổ chức vận tải hàng hóa 3 7 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa 1 8 Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải 2 9 Vật liệu khai thác 2 10 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải 2 11 Tổ chức vận tải hành khách 3 12 TKMH Tổ chức vận tải hành khách 1 13 Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3 14 Tài chính doanh nghiệp vận tải 3 15 Thực tập tốt nghiệp 3 16 Đồ án tốt nghiệp 10 b. Các học phần tự chọn 4 1 a. Tổ chức và an toàn giao thông đường bộ và đường đô thị 2 b. Giao nhận hàng hóa 2 a. Tổ chức vận tải container 2 b. Tổ chức vận tải du lịch Tổng số 49 8. QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ GTVT ĐÔ THỊ TT TÊN HỌC PHẦN/MÔN HỌC Số tín chỉ Ghi chú a. Các học phần bắt buộc 41 1 Quy hoạch giao thông vận tải 2 2 Thực tập kỹ thuật và nghiệp vụ 2 3 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 4 Phương tiện vận tải 2 5 Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng 3 6 Đánh giá hệ thống GTVT đô thị 3 7 Quy hoạch đô thị 2 8 Điều tra dự báo trong QHGTVT đô thị 2 9 Quy hoạch GTVT đô thị 2 10 TKMH Quy hoạch GTVT đô thị 1 11 ITS trong Quy hoạch & Quản lý GTVT đô thị 2 12 Quản lý & tổ chức giao thông đô thị 3 13 Thực hành Quy hoạch & quản lý giao thông đô thị 2 14 Thực tập tốt nghiệp 3 15 Đồ án tốt nghiệp 10 b. Các học phần tự chọn 8 1 a. Quản lý đô thị 2 b. Quản lý doanh nghiệp dịch vụ công cộng đô thị 2 a. Quy hoạch chi tiết cơ sở dịch vụ vận tải đô thị 3 Chọn 2 trong 3 HP hoạch hạ tầng tiện ích đô thị hoạch chi tiết đường đô thị Tổng số 49 Danh mục các học phần Gồm tổng số 62 học phần cho mỗi chuyên ngành đào tạo trong đó 55 học phần bắt buộc và 07 học phần tự chọn trong mỗi học kỳ TT Mã hiệu học phần Tên học phần Số tín chỉ Tổng số Lý thuyết Thảo luận, bài tập Thực hành I Khối kiến thức giáo dục đại cương có 17 HP bắt buộc và 4 HP tự chọn 1 Giáo dục QP-AN F1 3 3 2 Giáo dục QP-AN F2 2 2 3 Giáo dục QP-AN F3 3 3 4 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê Nin F1 2 2 5 a-Tiếng Anh B1 4 2 2 b-Tiếng Pháp B1 4 2 2 c-Tiếng Nga B1 4 2 2 6 Hóa học 2 1 1 Vật lý cơ nhiệt 2 2 7 Giáo dục thể chất F1 1 1 8 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê Nin F2 3 3 9 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 10 Tâm lý học quản lý 2 2 Văn hóa kinh doanh 2 2 11 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 3 12 Giáo dục thể chất F2 1 1 13 Giải tích 2 2 14 Pháp luật đại cương 2 2 15 Tin học đại cương 3 2 1 16 Đại số tuyến tính 2 2 17 Giáo dục thể chất F3 1 1 18 Hình họa – Vẽ kỹ thuật 3 3 19 Toán kinh tế 2 2 Xác suất thống kê 2 2 20 Giáo dục thể chất F4 1 1 21 Giáo dục thể chất F5 1 1 II Khối kiến thức cơ sở ngành và cơ sở chuyên ngành có 15 HP bắt buộc và 2 HP tự chọn 22 Khoa học quản lý 2 2 23 Pháp luật kinh tế 2 2 24 Địa lý giao thông vận tải 2 2 25 Marketing dịch vụ vận tải 2 2 26 Tổ chức xếp dỡ 3 3 27 Logistics 2 2 28 Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải 3 3 29 Kinh tế vận tải 2 2 30 Nhập môn tổ chức vận tải ôtô 2 2 31 Nhập môn Tổ chức vận tải đường thủy 2 2 32 Nhập môn tổ chức vận tải đường sắt 2 2 33 An toàn vận tải 2 2 34 Chiến lược kinh doanh 2 2 Định mức kinh tế kỹ thuật 2 2 35 Bảo hiểm giao thông Vận tải 2 2 36 a-Chất lượng dịch vụ vận tải 2 2 b-Quản lý nhà nước về kinh tế 2 2 37 Thống kê vận tải 2 2 Mô hình hóa quá trình vận tải 3 3 38 Thương vụ vận tải 3 3 39 a-Tổ chức vận tải đa phương thức 2 2 b- Lý thuyết tổ chức sản xuất 2 1 1 III Khối kiến thức chuyên ngành ĐIỀU KHIỂN CÁC QUÁ TRÌNH VẬN TẢI có 16 HP bắt buộc và 01 HP tự chọn 40 Qui hoạch giao thông vận tải 2 2 41 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 2 42 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 2 43 Phương tiện vận tải đường sắt 2 2 44 Công nghệ vận tải 3 3 45 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt F1 4 4 46 Điều khiển chạy xe trên đường bộ 2 2 47 Chỉ huy vận hành đoàn tàu thủy 2 2 48 Điều khiển cảng hàng không sân bay 2 2 49 a. Marketing vận tải đường sắt 2 2 b. Định mức kỹ thuật lao động VTĐS 2 2 50 Thông tin tín hiệu đường sắt 2 2 51 Phân tích quá trình vận chuyển 2 2 52 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt F2 3 3 53 Kế hoạch vận tải đường sắt 3 3 54 Điều hành phối hợp các phương tiện vận tải 3 3 55 Thực tập tốt nghiệp 3 3 56 Đồ án tốt nghiệp 10 10 Khai thác vận tải đường sắt đô thị có 18 HP bắt buộc và 01 HP tự chọn 57 Qui hoạch giao thông vận tải 2 2 58 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 2 59 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 2 60 Phương tiện vận tải đường sắt 2 2 61 Thiết kế ga đường sắt đô thị 3 3 1 62 TKMH Thiết kế ga đường sắt đô thị 1 1 63 Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt đô thị 3 3 64 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt quốc gia 3 3 65 Điều tra dự báo luồng hành khách đường sắt đô thị 2 2 66 Tài chính kế toán đường sắt đô thị 2 2 67 Thông tin tín hiệu đường sắt 2 2 68 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị 3 3 69 TKMH Điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị 1 1 70 Tổ chức vận chuyển hành khách trên đường sắt đô thị 2 2 71 Chiến lược sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt 2 2 72 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt đô thị 2 2 73 a. Dự án kỹ thuật phát triển ĐSĐT 2 2 b. Marketing vận tải đường sắt 2 2 74 Thực tập tốt nghiệp 3 3 75 Đồ án tốt nghiệp 10 10 KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG có 16 HP bắt buộc và 01 HP tự chọn 76 Qui hoạch giao thông vận tải 2 2 77 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 2 78 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 2 79 Kỹ thuật mặt đất và trang thiết bị cảng hàng không 2 2 80 Kế toán doanh nghiệp 2 2 81 Phương tiện vận tải 2 2 82 a-Quản lý phối hợp vận tải 2 2 b-Công nghệ bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị cảng 2 2 83 Luật & an toàn an ninh hàng không 2 2 Tổ chức vận tải hàng không F1 2 2 84 Tổ chức vận tải hàng không F2 2 2 Khai thác cảng hàng không 3 3 85 TKMH Khai thác cảng hàng không 1 1 86 Khí tượng hàng không và công tác điều hành bay 3 3 87 Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3 3 88 TKMH Tổ chức quản lý doanh nghiệp 1 1 89 Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp 3 3 90 Dự báo kinh doanh doanh nghiệp vận tải 2 2 Thương mại điện tử 2 2 91 Thực tập tốt nghiệp 3 3 92 Đồ án tốt nghiệp 10 10 KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC có 18 HP bắt buộc và 01 HP tự chọn 93 Quy hoạch giao thông vận tải 2 2 94 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 2 95 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 2 96 Phương tiện vận tải 2 2 97 Tổ chức vận tải hàng hóa 3 3 98 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa 1 1 99 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải đường bộ 2 2 100 Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải 2 2 101 a-Vật liệu khai thác 2 2 b-Giao nhận hàng hóa 2 2 102 Công nghệ vận tải đường sắt 3 3 103 Tổ chức vận tải hành khách 3 3 104 TKMH Tổ chức vận tải hành khách 1 1 105 Tổ chức và quản lý doanh nghiệp 3 3 106 Tổ chức khai thác đội tàu 3 3 107 Tổ chức khai thác cảng biển 3 3 108 Tổ chức vận tải du lịch 2 2 109 Tổ chức vận tải container 2 2 110 Thực tập tốt nghiệp 3 3 111 Đồ án tốt nghiệp 10 10 KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT có 18 HP bắt buộc và 01 HP tự chọn 112 Qui hoạch giao thông vận tải 2 2 113 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 2 114 Quản lý dự án đầu tư giao thông Vận tải 2 2 115 Tổ chức chạy tàu ga 4 4 116 TKMH Tổ chức chạy tàu ga 1 1 117 Thiết kế ga và khu đầu mối đường sắt F1 2 2 118 Kinh tế & kế hoạch vận tải đường sắt F1 2 2 119 Tổ chức vận chuyển hàng hóa và hành khách đường sắt 3 3 120 TKMH Tổ chức vận chuyển hàng hóa và hành khách đường sắt 1 1 121 Công nghệ vận tải đường sắt 3 3 122 Tổ chức vận tải hành khách 3 3 123 TKMH Tổ chức vận tải hành khách 1 1 124 Phương tiện vận tải đường sắt 2 2 125 Thông tin tín hiệu đường sắt 2 2 126 Tổ chức chạy tàu tuyến đường sắt 3 3 127 TKMH Tổ chức chạy tàu tuyến đường sắt 1 1 128 Thiết kế ga và khu đầu mối đường sắt F2 3 3 129 TKMH Thiết kế ga và khu đầu mối đường sắt F2 1 1 130 Kinh tế & kế hoạch vận tải đường sắt F2 2 2 131 TKMH Kinh tế & kế hoạch vận tải đường sắt F2 1 1 132 a. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt 2 2 b. Định mức kỹ thuật lao động vận tải đường sắt 133 Thực tập tốt nghiệp 3 3 134 Đồ án tốt nghiệp 10 10 KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VÀ THÀNH PHỐ 135 Quy hoạch giao thông vận tải 2 2 136 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 2 137 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 2 138 Phương tiện vận tải 2 2 139 Điều tra kinh tế kỹ thuật 2 2 140 Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải 2 2 141 Tổ chức vận tải hàng hóa 3 3 142 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa 1 1 143 a. Vật liệu khai thác ô tô 2 2 b. Giao nhận hàng hóa 2 2 144 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải 2 2 145 Tổ chức vận tải hành khách 3 3 146 TKMH Tổ chức vận tải hành khách 1 1 147 Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3 3 148 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 2 2 149 Tài chính doanh nghiệp vận tải 2 2 150 Tổ chức và quản lý đô thị 2 2 151 a. Khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật GTVT Đô thị 2 2 b. Tổ chức vận tải du lịch 2 2 152 Thực tập tốt nghiệp 3 3 153 Đồ án tốt nghiệp 10 10 KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ 154 Quy hoạch giao thông vận tải 2 2 155 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 2 156 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 2 157 Phương tiện vận tải 2 2 158 Điều tra kinh tế kỹ thuật 2 2 159 Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải 2 2 160 Vật liệu khai thác 2 2 161 chức và an toàn giao thông đường bộ và đường đô thị 2 2 nhận hàng hóa 2 2 162 Tài chính doanh nghiệp vận tải 2 2 163 Tổ chức vận tải hành khách 3 3 164 TKMH Tổ chức vận tải hành khách 1 1 165 Tổ chức và quản lý doanh nghiệp vận tải 3 3 166 Tổ chức vận tải hàng hóa 3 3 167 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa 1 1 168 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải 3 3 169 Tổ chức vận tải container 2 2 170 Tổ chức vận tải du lịch 2 2 171 Thực tập tốt nghiệp 3 3 172 Đồ án tốt nghiệp 10 10 QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ 173 Quy hoạch giao thông vận tải 2 2 174 Thực tập kỹ thuật và nghiệp vụ 2 2 175 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 2 176 Phương tiện vận tải 2 2 177 Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng 3 3 178 Đánh giá hệ thống GTVT đô thị 3 3 179 Quy hoạch đô thị 2 2 180 Điều tra dự báo trong QHGTVT đô thị 2 2 181 a. Quản lý đô thị 2 2 b. Quản lý doanh nghiệp dịch vụ công cộng đô thị 2 2 182 Quy hoạch GTVT đô thị 2 2 183 TKMH Quy hoạch GTVT đô thị 1 1 184 ITS trong Quy hoạch & Quản lý GTVT đô thị 2 2 185 Quản lý & tổ chức giao thông đô thị 3 3 186 Thực hành Quy hoạch & quản lý giao thông đô thị 2 2 187 a. Quy hoạch chi tiết cơ sở dịch vụ vận tải đô thị 3 3 Chọn 2 trong 3 HP 188 hoạch hạ tầng tiện ích đô thị 3 3 189 hoạch chi tiết đường đô thị 3 3 190 Thực tập tốt nghiệp 3 3 191 Đồ án tốt nghiệp 10 10 13. Kế hoạch đào tạo Kế hoạch chi tiết phần giáo dục đại cương và cơ sở chuyên ngành của 8 chuyên ngành chuyên sâu thuộc ngành Khai thác vận tải. Từ học kỳ 1 đến học kỳ 5 gồm kế hoạch chi tiết trong bản mô tả dưới đây CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI Các học kỳ chung của ngành MÃ SỐ TT TÊN HỌC PHẦN MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GIẢNG Thiết kế môn học Bài tập lớn THỰC TỰ HỌC HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT Số TT học phần trước/ GHI CHÚ TRÊN LỚP HÀNH Lý thuyết Thảo luận + Bài tập Thí nghiệm Thực hành HỌC KỲ 1 1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin F1 2 21 18 60 2 Giải tích 2 15 30 60 3 Tin học đại cương 3 30 15 15 90 4 Đại số tuyến tính 2 24 12 60 5 Hình họa- Vẽ kỹ thuật 3 30 30 90 6 a. Hóa học 2 15 15 15 60 Chọn 1 trong 2 HP b. Vật lý cơ nhiệt 15 30 60 7 Giáo dục thể chất F1 1 30 30 Cộng 15 HỌC KỲ 2 8 Giáo dục QP-AN F1 3 45 90 9 Giáo dục QP-AN F2 2 30 60 7 10 Giáo dục QP-AN F3 3 45 30 90 11 Pháp luật đại cương 2 24 12 60 12 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin F2 3 32 26 90 1 13 a. Tâm lý học quản lý 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP b. Văn hóa kinh doanh 2 24 12 60 14 Giáo dục thể chất F2 1 30 30 8 Cộng 16 HỌC KỲ 3 15 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 21 18 60 16 Giáo dục thể chất F3 1 30 30 17 Khoa học quản lý 2 24 12 60 18 Pháp luật kinh tế 2 24 12 60 19 Địa lý giao thông vận tải 2 24 12 60 20 Marketing dịch vụ vận tải 2 24 12 60 21 Tổ chức xếp dỡ 3 30 30 90 22 Logistics 2 24 12 60 23 Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải 3 30 30 90 24 a- Xác suất thống kê 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP b- Toán kinh tế 2 24 12 60 Cộng 21 HỌC KỲ 4 25 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 3 32 26 90 26 Giáo dục thể chất F4 1 30 30 27 Kinh tế vận tải 2 24 12 60 28 Nhập môn tổ chức vận tải ôtô 2 24 12 60 29 Nguyên lý thống kê 2 24 12 60 30 Nhập môn Tổ chức vận tải đường thủy 2 24 12 60 31 Nhập môn tổ chức vận tải đường sắt 2 24 12 60 32 An toàn vận tải 2 24 12 60 33 a-Chất lượng dịch vụ vận tải 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP b-Quản lý nhà nước về kinh tế 2 24 12 60 Cộng 18 HỌC KỲ 5 34 Giáo dục thể chất F5 1 30 30 35 Bảo hiểm giao thông Vận tải 2 24 12 60 36 Chiến lược kinh doanh 2 24 12 60 37 Định mức kinh tế kỹ thuật 2 24 12 60 38 Thống kê vận tải 2 24 12 60 39 Mô hình hóa quá trình vận tải 3 30 30 90 40 Thương vụ vận tải 3 30 30 10 90 100 41 a-Tổ chức vận tải đa phương thức 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP b- Lý thuyết tổ chức sản xuất 2 24 12 60 42 a-Tiếng Anh B1 4 30 60 120 Chọn 1 trong 3 HP b-Tiếng Pháp B1 4 30 60 120 c-Tiếng Nga B1 4 30 60 120 Cộng 21 Tổng số tín chỉ 91 Các học kỳ chuyên môn từ kỳ 6 đến 8 thuộc 8 chuyên ngành đào tạo CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU KHIỂN CÁC QUÁ TRÌNH VẬN TẢI MÃ SỐ TT TÊN HỌC PHẦN MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GIẢNG Thiết kế môn học Bài tập lớn THỰC TỰ HỌC HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT Số TT học phần trước/ GHI CHÚ TRÊN LỚP HÀNH Lý thuyết Thảo luận + Bài tập Thí nghiệm Thực hành HỌC KỲ 6 43 Qui hoạch giao thông vận tải 2 24 12 60 44 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 60 60 45 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 24 12 60 46 Phương tiện vận tải đường sắt 2 24 12 60 47 Công nghệ vận tải 3 30 30 90 48 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt F1 4 45 30 120 49 Điều khiển chạy xe trên đường bộ 2 24 12 60 50 Chỉ huy vận hành đoàn tàu thủy 2 24 12 60 51 a-Tiếng Anh chuyên ngành 3 30 30 90 Chọn 1 trong 3 HP b-Tiếng Pháp chuyên ngành 3 30 30 90 c-Tiếng Nga chuyên ngành 3 30 30 90 Cộng 22 HỌC KỲ 7 52 Điều khiển cảng hàng không sân bay 2 24 12 60 53 Điều hành phối hợp các phương tiện vận tải 3 30 30 90 54 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt F2 3 30 30 90 55 Kế hoạch vận tải đường sắt 3 30 30 90 56 Thông tin tín hiệu đường sắt 2 24 12 60 57 Phân tích quá trình vận chuyển 2 24 12 60 58 a. Marketing vận tải đường sắt 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP b. Định mức kỹ thuật lao động VTĐS 2 24 12 60 Cộng 17 HỌC KỲ 8 59 Thực tập tốt nghiệp 3 90 90 60 Đồ án tốt nghiệp 10 300 300 Cộng 13 Tổng số tín chỉ 52 Tổng cộng số tín chỉ 143 CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ MÃ SỐ TT TÊN HỌC PHẦN MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GIẢNG Thiết kế môn học Bài tập lớn THỰC TỰ HỌC HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT Số TT học phần trước/ GHI CHÚ TRÊN LỚP HÀNH Lý thuyết Thảo luận + Bài tập Thí nghiệm Thực hành HỌC KỲ 6 43 Qui hoạch giao thông vận tải 2 24 12 60 44 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 60 60 45 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 24 12 60 46 Phương tiện vận tải đường sắt 2 24 12 60 47 Thiết kế ga đường sắt đô thị 3 30 30 90 48 TKMH Thiết kế ga đường sắt đô thị 1 15 30 49 Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt đô thị 3 30 30 90 50 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt quốc gia 3 30 30 90 51 a-Tiếng Anh chuyên ngành 3 30 30 90 Chọn 1 trong 3 HP b-Tiếng Pháp chuyên ngành 3 30 30 90 c-Tiếng Nga chuyên ngành 3 30 30 90 Cộng 21 HỌC KỲ 7 52 Điều tra dự báo luồng hành khách đường sắt đô thị 2 24 12 60 53 Tài chính kế toán đường sắt đô thị 2 24 12 60 54 Thông tin tín hiệu đường sắt 2 24 12 60 55 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị 3 30 30 90 56 TKMH Điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị 1 15 57 Tổ chức vận chuyển hành khách trên đường sắt đô thị 2 24 12 60 58 Chiến lược sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt 2 24 12 60 59 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt đô thị 2 24 12 60 60 a. Dự án kỹ thuật phát triển ĐSĐT 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP b. Marketing vận tải đường sắt 2 24 12 60 Cộng 18 HỌC KỲ 8 61 Thực tập tốt nghiệp 3 90 90 62 Đồ án tốt nghiệp 10 300 300 Cộng 13 Tổng số tín chỉ 52 Tổng cộng số tín chỉ 143 CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG MÃ SỐ TT TÊN HỌC PHẦN MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GIẢNG Thiết kế môn học Bài tập lớn THỰC TỰ HỌC HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT Số TT học phần trước/ GHI CHÚ TRÊN LỚP HÀNH Lý thuyết Thảo luận + Bài tập Thí nghiệm Thực hành HỌC KỲ 6 43 Qui hoạch giao thông vận tải 2 24 12 60 44 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 60 60 45 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 24 12 60 46 Kỹ thuật mặt đất và trang thiết bị cảng hàng không 2 24 12 60 47 Kế toán doanh nghiệp 2 24 12 60 48 Phương tiện vận tải 2 24 12 60 49 a-Quản lý phối hợp vận tải 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP b-Công nghệ bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị cảng 2 24 12 60 50 Luật & an toàn an ninh hàng không 2 24 12 60 51 Tổ chức vận tải hàng không F1 2 24 12 60 52 a-Tiếng Anh chuyên ngành 3 30 30 90 Chọn 1 trong 3 HP b-Tiếng Pháp chuyên ngành 3 30 30 90 c-Tiếng Nga chuyên ngành 3 30 30 90 Cộng 21 HỌC KỲ 7 53 Tổ chức vận tải hàng không F2 2 24 12 60 54 Khai thác cảng hàng không 3 30 30 90 55 TKMH Khai thác cảng hàng không 1 15 56 Khí tượng hàng không và công tác điều hành bay 3 30 30 90 57 Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3 30 30 90 58 TKMH Tổ chức quản lý doanh nghiệp 1 15 30 59 Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp 3 30 30 90 60 Dự báo kinh doanh doanh nghiệp vận tải 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP Thương mại điện tử 2 24 12 60 Cộng 18 HỌC KỲ 8 61 Thực tập tốt nghiệp 3 90 90 62 Đồ án tốt nghiệp 10 300 300 Cộng 13 Tổng số tín chỉ 52 Tổng cộng số tín chỉ 143 CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC MÃ SỐ TT TÊN HỌC PHẦN MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GIẢNG Thiết kế môn học Bài tập lớn THỰC TỰ HỌC HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT Số TT học phần trước/ GHI CHÚ TRÊN LỚP HÀNH Lý thuyết Thảo luận + Bài tập Thí nghiệm Thực hành HỌC KỲ 6 43 Quy hoạch giao thông vận tải 2 24 12 60 44 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 60 60 45 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 24 12 60 46 Phương tiện vận tải 2 24 12 60 47 Tổ chức vận tải hàng hóa 3 30 30 90 48 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa 1 15 30 49 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải đường bộ 2 24 12 60 50 Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải 2 24 12 60 51 a-Vật liệu khai thác 2 24 12 60 b-Giao nhận hàng hóa 2 24 12 60 52 a-Tiếng Anh chuyên ngành 3 30 30 90 Chọn 1 trong 3 HP b-Tiếng Pháp chuyên ngành 3 30 30 90 c-Tiếng Nga chuyên ngành 3 30 30 90 Cộng 21 HỌC KỲ 7 53 Công nghệ vận tải đường sắt 3 30 30 90 54 Tổ chức vận tải hành khách 3 30 30 90 55 TKMH Tổ chức vận tải hành khách 1 56 Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3 30 30 90 57 Tổ chức khai thác đội tàu 3 30 30 90 58 Tổ chức khai thác cảng biển 3 30 30 90 59 Tổ chức vận tải du lịch 2 24 12 60 Lựa chọn 1 trong 2 HP Tổ chức vận tải container 2 24 12 60 Cộng 18 HỌC KỲ 8 60 Thực tập tốt nghiệp 3 90 90 61 Đồ án tốt nghiệp 10 300 300 Cộng 13 Tổng số tín chỉ 52 Tổng cộng số tín chỉ 143 CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT MÃ SỐ TT TÊN HỌC PHẦN MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GIẢNG Thiết kế môn học Bài tập lớn THỰC TỰ HỌC HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT Số TT học phần trước/ GHI CHÚ TRÊN LỚP HÀNH Lý thuyết Thảo luận + Bài tập Thí nghiệm Thực hành HỌC KỲ 6 43 Qui hoạch giao thông vận tải 2 24 12 60 44 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 60 60 45 Quản lý dự án đầu tư giao thông Vận tải 2 24 12 60 46 Tổ chức chạy tàu ga 4 45 30 120 47 TKMH Tổ chức chạy tàu ga 1 15 30 48 Thiết kế ga và khu đầu mối đường sắt F1 2 24 12 60 49 Kinh tế & kế hoạch vận tải đường sắt F1 2 24 12 60 50 Tổ chức vận chuyển hàng hóa và hành khách đường sắt 3 30 30 90 51 TKMH Tổ chức vận chuyển hàng hóa và hành khách đường sắt 1 15 30 52 a-Tiếng Anh chuyên ngành 3 30 30 90 Chọn 1 trong 3 HP b-Tiếng Pháp chuyên ngành 3 30 30 90 c-Tiếng Nga chuyên ngành 3 30 30 90 Cộng 22 HỌC KỲ 7 53 Phương tiện vận tải đường sắt 2 24 12 60 54 Thông tin tín hiệu đường sắt 2 24 12 60 55 Tổ chức chạy tàu tuyến đường sắt 3 30 30 90 56 TKMH Tổ chức chạy tàu tuyến đường sắt 1 30 30 90 57 Thiết kế ga và khu đầu mối đường sắt F2 3 30 30 90 58 TKMH Thiết kế ga và khu đầu mối đường sắt F2 1 15 59 Kinh tế & kế hoạch vận tải đường sắt F2 2 24 12 60 60 TKMH Kinh tế & kế hoạch vận tải đường sắt F2 1 15 30 61 a. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt 2 24 12 60 b. Định mức kỹ thuật lao động vận tải đường sắt 24 12 60 Cộng 17 HỌC KỲ 8 62 Thực tập tốt nghiệp 3 90 90 63 Đồ án tốt nghiệp 10 300 300 Cộng 13 Tổng số tín chỉ 52 Tổng cộng số tín chỉ 143 CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI KINH TẾ ĐƯỜNG BỘ THÀNH PHỐ MÃ SỐ TT TÊN HỌC PHẦN MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GIẢNG Thiết kế môn học Bài tập lớn THỰC TỰ HỌC HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT Số TT học phần trước/ GHI CHÚ TRÊN LỚP HÀNH Lý thuyết Thảo luận + Bài tập Thí nghiệm Thực hành HỌC KỲ 6 43 Quy hoạch giao thông vận tải 2 24 12 60 44 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 60 60 45 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 24 12 60 46 Phương tiện vận tải 2 24 12 60 47 Điều tra kinh tế kỹ thuật 2 24 12 60 48 Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải 2 24 12 60 49 Tổ chức vận tải hàng hóa 3 30 30 90 50 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa 1 15 30 51 a. Vật liệu khai thác ô tô 2 24 12 60 Lựa chọn 1 trong 2 HP b. Giao nhận hàng hóa 2 24 12 60 52 a-Tiếng Anh chuyên ngành 3 30 30 90 Chọn 1 trong 3 HP b-Tiếng Pháp chuyên ngành 3 30 30 90 c-Tiếng Nga chuyên ngành 3 30 30 90 Cộng 21 HỌC KỲ 7 53 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải 2 24 12 60 54 Tổ chức vận tải hành khách 3 30 30 90 55 TKMH Tổ chức vận tải hành khách 1 15 30 56 Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3 30 30 90 57 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 3 30 30 90 58 Tài chính doanh nghiệp vận tải 2 24 12 60 59 Tổ chức và quản lý đô thị 2 24 12 60 60 a. Khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật GTVT Đô thị 2 24 12 60 Lựa chọn 1 trong 2 HP b. Tổ chức vận tải du lịch 2 24 12 60 Cộng 18 HỌC KỲ 8 61 Thực tập tốt nghiệp 3 90 90 62 Đồ án tốt nghiệp 10 300 300 Cộng 13 Tổng số tín chỉ 52 Tổng cộng số tín chỉ 143 CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ MÃ SỐ TT TÊN HỌC PHẦN MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GIẢNG Thiết kế môn học Bài tập lớn THỰC TỰ HỌC HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT Số TT học phần trước/ GHI CHÚ TRÊN LỚP HÀNH Lý thuyết Thảo luận + Bài tập Thí nghiệm Thực hành HỌC KỲ 6 43 Quy hoạch giao thông vận tải 2 24 12 60 44 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 2 60 60 45 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 24 12 60 46 Phương tiện vận tải 2 24 12 60 47 Điều tra kinh tế kỹ thuật 3 30 30 90 48 Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải 2 24 12 60 49 Vật liệu khai thác 2 24 12 60 50 chức và an toàn giao thông đường bộ và đường đô thị 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP nhận hàng hóa 2 24 12 60 51 a-Tiếng Anh chuyên ngành 3 30 30 90 Chọn 1 trong 3 HP b-Tiếng Pháp chuyên ngành 3 30 30 90 c-Tiếng Nga chuyên ngành 3 30 30 90 Cộng 20 HỌC KỲ 7 52 Tài chính doanh nghiệp vận tải 3 30 30 90 53 Tổ chức vận tải hành khách 3 30 30 90 54 TKMH Tổ chức vận tải hành khách 1 15 30 55 Tổ chức và quản lý doanh nghiệp vận tải 3 30 30 90 56 Tổ chức vận tải hàng hóa 3 30 30 90 57 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa 1 15 30 58 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải 3 30 30 90 59 Tổ chức vận tải container 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP Tổ chức vận tải du lịch 2 24 12 60 Cộng 19 HỌC KỲ 8 60 Thực tập tốt nghiệp 3 90 90 61 Đồ án tốt nghiệp 10 300 300 Cộng 13 Tổng số tín chỉ 52 Tổng cộng số tín chỉ 143 CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐÔ THỊ MÃ SỐ TT TÊN HỌC PHẦN MÃ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GIẢNG Thiết kế môn học Bài tập lớn THỰC TỰ HỌC HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT Số TT học phần trước/ GHI CHÚ TRÊN LỚP HÀNH Lý thuyết Thảo luận + Bài tập Thí nghiệm Thực hành HỌC KỲ 6 45 Quy hoạch giao thông vận tải 2 24 12 60 46 Thực tập kỹ thuật và nghiệp vụ 2 60 60 47 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 2 24 12 60 48 Phương tiện vận tải 2 24 12 60 49 Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng 3 30 30 10 90 50 Đánh giá hệ thống GTVT đô thị 3 30 30 10 90 51 Quy hoạch đô thị 2 24 12 60 52 Điều tra dự báo trong QHGTVT đô thị 2 24 12 60 53 a. Quản lý đô thị 2 24 12 60 Chọn 1 trong 2 HP b. Quản lý doanh nghiệp dịch vụ công cộng đô thị 2 24 12 60 54 a-Tiếng Anh chuyên ngành 3 30 30 90 Chọn 1 trong 3 HP b-Tiếng Pháp chuyên ngành 3 30 30 90 c-Tiếng Nga chuyên ngành 3 30 30 90 23 HỌC KỲ 7 55 Quy hoạch GTVT đô thị 2 24 12 60 56 TKMH Quy hoạch GTVT đô thị 1 15 30 57 ITS trong Quy hoạch & Quản lý GTVT đô thị 2 24 12 60 58 Quản lý & tổ chức giao thông đô thị 3 30 30 10 90 59 Thực hành Quy hoạch & quản lý giao thông đô thị 2 60 60 60 a. Quy hoạch chi tiết cơ sở dịch vụ vận tải đô thị 3 30 30 10 90 hoạch hạ tầng tiện ích đô thị 3 30 30 10 90 Chọn 2 trong 3 HP hoạch chi tiết đường đô thị 3 30 30 10 90 Cộng 16 HỌC KỲ 8 61 Thực tập tốt nghiệp 3 90 62 Làm và bảo vệ tốt nghiệp 10 300 Cộng 13 Tổng số tín chỉ 52 Tổng cộng số tín chỉ 143 14. Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra và các học phần Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra các học phần chung của 8 Chuyên ngành Đào tạo Ghi chú Một học phần có thể đóng góp vào nhiều mục của chuẩn đầu ra theo mức độ khác nhau, chỉ có đóng góp mức cao mới được thể hiện trong bảng tích hợp ma trận chuẩn đầu ra. - Danh mục ký hiệu các mục của chuẩn đầu ra như sau a1. Kiến thức chung a2. Kiến thức theo lĩnh vực a3. Kiến thức theo khối ngành a4. Kiến thức theo khối chuyên ngành a5. Kiến thức theo chuyên ngành b. Các kỹ năng chuyên môn c. Kỹ năng bổ trợ kỹ năng mềm d. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ e. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin f. Chuẩn về phẩm chất đạo đức 15. Mô tả các học phần Chương trình gồm 62 học phần bao gồm cả học phần bắt buộc và tự chọn các học phần chung từ hộc kỳ 1 cho đến học kỳ 5 chung cho cả 8 chuyên ngành, và các học phần từ học kỳ 6 đến 8 được mô tả riêng cho từng chuyên ngành, với nội dung tóm tắt như sau PHẦN 1 CÁC HỌC PHẦN HỌC CHUNG 1 Ngoại ngữ F1 Cả hai học phần ngoại ngữ F1 và F2 Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về từ vựng và ngữ pháp của một ngoại ngữ, củng cố và nâng cao các kỹ năng ngoại ngữ đã tiếp thu ở bậc học phổ thông, làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể tiếp thu những bài học ở cấp độ cao hơn. Mỗi bài học đều được thiết kế theo trình tự hợp lý, gắn với các chủ đề gần gũi, thiết thực với cuộc sống xã hội và đều hướng tới tăng cường rèn luyện về từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết phù hợp với khả năng và nhu cầu tự học của sinh viên. 1 Đại số tuyến tính Trang bị cho sinh viên các kiến thức căn bản nhất của toán kỹ thuật, tạo tiền đề cho các sinh viên ứng dụng vào một diện rộng các lĩnh vực cơ sở và chuyên môn. Nội dung cụ thể gồm Tập hợp và ánh xạ. Các cấu trúc đại số cơ bản và các trường số thông thường. Ma trận và định thức. Hệ phương trình tuyến tính. Không gian tuyến tính hữu hạn chiều, ánh xạ tuyến tính. 1 Giải tích Số thực và dãy số thực, hàm số một biến số, giới hạn và liên tục, đạo hàm và vi phân. Các định lý về hàm khả vi. Phương trình vi phân cấp 1, cấp 2 với hệ số hằng, Phương trình sai phân, phương trình sai phân tuyến tính cấp 2, phương trình sai phân tuyến tính cấp k hệ số hằng. 1 Tin học đại cương Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học, các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows, biết trình bày văn bản bằng Microsoft Word và xử lý tính toán bằng Excel. 1 Hình họa - Vẽ kỹ thuật Các tiêu chuẩn cơ bản để thành lập bản vẽ kỹ thuật; biểu diễn vật thể; thành lập bản vẽ bằng máy tính; vẽ một số đồ thị thường gặp trong ngành kinh tế. 1 Hoá học Những nguyên lý của các quá trình hoá học ứng dụng của nguyên lý I và II trong hoá học; cân bằng hoá học, cân bằng pha; vận tốc phản ứng, các yếu tố ảnh hưởng tới vận tốc phản ứng...; các tính chất của dung dịch loãng không điện ly và dung dịch điện ly như dung dịch axit, bazơ, muối; tính toán xác định được độ pH của môi trường; những tính chất cơ bản của dung dịch keo; các tính chất điện hoá, sức điện động của pin, điện phân và các ứng dụng trong mạ điện, sơn; các nguồn dòng hoá học pin, ác quy...; ăn mòn và các phương pháp bảo vệ các vật liệu, thiết bị máy móc trong lĩnh vực cơ khí. 1 Vật lý cơ nhiệt Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và phổ biến về thế giới tự nhiên, đó là các dạng vận động từ đơn giản đến phức tạp cơ học, nhiệt học, điện từ và quang học. 1 Ngoại ngữ F2 Điều kiện tiên quyết Ngoại ngữ F1 Cả hai học phần ngoại ngữ F1 và F2 Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về từ vựng và ngữ pháp của một ngoại ngữ, củng cố và nâng cao các kỹ năng ngoại ngữ đã tiếp thu ở bậc học phổ thông, làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể tiếp thu những bài học ở cấp độ cao hơn. Mỗi bài học đều được thiết kế theo trình tự hợp lý, gắn với các chủ đề gần gũi, thiết thực với cuộc sống xã hội và đều hướng tới tăng cường rèn luyện về từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết phù hợp với khả năng và nhu cầu tự học của sinh viên. 1 Pháp luật đại cương Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bản chất nhà nước và pháp luật; chức năng, bộ máy nhà nước; hình thức pháp luật nói chung và của Việt Nam nói riêng; giới thiệu hệ thống pháp luật Việt Nam, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; giới thiệu các khái niệm pháp lý cơ bản; cơ chế điều chỉnh pháp luật. 1 Tâm lý học quản lý Bao gồm các vấn đề tâm lý chung, các hiện tượng tâm lý cá nhân, bản chất và các đặc điểm tâm lý của người lao động và tập thể người lao động, đặc điểm tâm lý của người lãnh đạo. hệ thống kiến thức môn học vừa làm tăng cơ sở khoa học của công tác quản lý, vừa hoàn thiện nghệ thuật quản lý. 1 Văn hóa kinh doanh Trình bày những khái niệm khái quát và văn hóa và văn hóa kinh doanh. Khái niệm, các yếu tố cấu thành, đặc trưng và vai trò văn hóa kinh doanh, nhằm cung cấp cho người học cái nhìn tổng quan nhất về văn hóa cũng như văn hóa kinh doanh 1 Khoa học quản lý Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các chức năng quản lý, cơ cấu tổ chức quản lý, các nguyên tắc và các phương pháp quản lý, cán bộ quản lý, thông tin và quyết định quản lý. 1 Pháp luật kinh tế Điều kiện tiên quyết Triết học, Pháp luật đại cương Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh tế như các quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp ở nước ta; các quy định của pháp luật về cạnh tranh, phá sản, các quy định về hợp đồng thương mại… 1 Địa lý giao thông vận tải Cung cấp cho sinh viên các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sản xuất và giao thông vận tải, ảnh hưởng của các điều kiện đó đến quá trình hoạt động của ngành Giao thông vận tải. Xem xét đặc điểm của các loại hình vận tải và phạm vi hoạt động của chúng. Tìm hiểu mạng lưới giao thông vận tải và các chỉ tiêu của chúng. 1 Tổ chức xếp dỡ Cung cấp tiếp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tổ chức công tác xếp dỡ. Nội dung chủ yếu của học phần bao gồm - Cơ sở hạ tầng phục vụ công tác xếp dỡ cơ giới. - Các kiến thức cơ bản về công tác xếp dỡ cơ giới - Một số loại máy xếp dỡ điển hình - Tổ chức xếp dỡ hàng bao kiện - Tổ chức xếp dỡ container. 1 Logistics Môn học nhằm trang bị cho sinh viên một kiến thức nền tảng về hậu cần và quản trị chuỗi cung ứng thuật ngữ, khái niệm, phương pháp tiếp cận, các nguyên lý và đặc thù cơ bản của logistics cho một số lĩnh vực. Cụ thể Sinh viên sẽ đươc cung cấp kiến thức tổng quan về logistics như Khái niệm, phân loại, lịch sử hình thành và phát triển logistics; mối quan hệ logistics - marketing, phân biệt logistics và quản trị chuỗi cung ứng; chức năng nhiệm vụ logistics; hệ thống logistics; các dòng vật tư trong logistics; cơ sở hạ tầng logistics; nguyên lý quản trị logistics; chi phí và hiệu quả logistics; dịch vụ logistics. Ngoài ra học phần cung cấp kiến thức cơ bản về Logistics kinh doanh logistics thu mua và phân phối; logistics sản xuất; logistics dự trữ; logistics kho bãi; logistics vận tải; logistics thông tin; quản lý logistics trong tổ chức/doanh nghiệp; logistics thu hồi; logistics cứu trợ; logistics xanh. 1 Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải Giới thiệu cho sinh viên cơ sở hạ tầng của vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, hàng không, qua đó sinh viên nắm được vai trò của cơ sở hạ tầng và ảnh hưởng của nó đến hoạt động vận tải. 1 Xác suất thống kê Thống kê mô tả. Đại cương về lý thuyết xác suất. Ước lượng tham số của đại lượng ngẫu nhiên. Kiểm định giả thiết thống kê. Phân tích tương quan và hồi quy. 1 Toán kinh tế Điều kiện tiên quyết Đại số tuyến tính, Toán giải tích. Một số mô hình tối ưu cơ bản. Bài toán quy hoạch tuyến tính, bài toán vận tải, lý thuyết đồ thị có hướng và mạng. 1 Kinh tế vận tải Điều kiện tiên quyết Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1 Nghiên cứu những kiến thức cơ bản về hình thức và nội dung hoạt động của các quy luật kinh tế trong lĩnh vực vận tải như những vấn đề về hệ thống vận tải, nhu cầu vận tải, cung ứng vận tải, khái quát về chi phí vận tải và xác định giá trong vận tải. 1 Nhập môn vận tải ô tô Nghiên cứu các vấn đề về quá trình vận tải, phương tiện vận tải ô tô, điều kiện khai thác, các vấn đề về kinh tế, tổ chức vận tải hàng hoá và tổ chức vận tải hành khách bằng ô tô. 1 Nguyên lý thống kê Điều kiện tiên quyết Lý thuyết xác suất và thống kê toán, Toán cao cấp, Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1 Cung cấp các phương pháp thống kê, thống kê mô tả, điều tra thống kê, phân tích tăng trưởng và xu thế, các chỉ số kinh tế, đo lường các quan hệ kinh tế, các mô hình kinh tế thống kê, phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. 1 Nhập môn vận tải đường thủy Những nguyên lý cơ bản tổ chức khai thác đoàn tàu, phương pháp phục vụ kỹ thuật đoàn tàu và những định mức kỹ thuật công tác đội tàu và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đội tàu vận tải để tổ chức vận chuyển và vận hành đội tàu có hiệu quả. 1 Nhập môn tổ chức vận tải đường sắt Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về xây dựng và điều khiển hệ thống vận tải thống nhất. Nội dung chính của học phần bao gồm - Tổng quát về tổ chức vận tải đường sắt - Tổ chức công tác chạy tàu ở ga - Tổ chức luồng xe. 1 An toàn vận tải Cung cấp cho sinh viên lý luận chung về an toàn vận tải, giới thiệu các cơ sở pháp lý, tổ chức quản lý an toàn vận tải ở Việt Nam, phân tích các yếu tố là nguyên nhân gây ra tai nạn trong các phương thức vận tải, đặc điểm của an toàn vận tải theo các phương thức, các giải pháp đảm bảo an toàn trong vận tải. 1 Chất lượng dịch vụ vận tải Cung cấp những quan điểm về chất lượng dịch vụ; quản lý chất lượng và các phương pháp quản lý chất lượng; kiểm tra đánh giá chất lượng và quản lý chất lượng dịch vụ theo quá trình sản xuất, cung ứng. 1 Quản lý nhà nước về kinh tế Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước về kinh tế, như mục tiêu và chức năng quản lý nhà nước về kinh tế, các nguyên tắc, phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế, các công cụ quản lý nhà nước về kinh tế. 1 Bảo hiểm giao thông vận tải Khái niệm - bản chất - tác dụng của bảo hiểm. Phạm vi, đối tượng, điều kiện bảo hiểm, khiếu nại và tính toán bồi thường trong các nghiệp vụ bảo hiểm có liên quan đến giao thông vận tải bảo hiểm hàng hóa và hành khách trong quá trình vận chuyển; bảo hiểm phương tiện vận tải ; bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người khai thác phương tiện vận tải. 1 Marketing dịch vụ vận tải Trang bị nâng cao và bổ xung kiến thức về khái niệm marketing , quản trị và hoạch định marketing. Giới thiệu các nội dung nghiên cứu thị tr­ường, dự báo nhu cầu thị trư­ờng, đư­a ra các chính sách Marketing hỗn hợp. 1 Chiến lược kinh doanh Điều kiện tiên quyết Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1 Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm về chiến lược và chính sách kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực giao thông vận tải. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm môi trường vi mô, vĩ mô, từ đó giúp doanh nghiệp tìm ra chiến lược kinh doanh phù hợp với các điều kiện thực tế của doanh nghiệp. 1 Định mức kinh tế kỹ thuật trong giao thông vận tải Môn học giúp cho sinh viên nắm được nguyên lý chung của việc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật. Vận dụng những nguyên lý đó để tính toán xây dựng các loại mức khác nhau định mức tiêu hao vật tư; định mức thời gian làm việc của các loại phương tiện, thiết bị; định mức lao động, công tác tổ chức lao động khoa học; định mức vốn trong kinh doanh vận tải. 1 Thống kê vận tải Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và các phương pháp thống kê cơ bản, thống kê sản lượng vận tải, khai thác phương tiện vận tải, lao động, thống kê doanh thu, chi phí và hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1 Mô hình hóa quá trình vận tải Môn học cung cấp cho sinh viên các mô hình và phương pháp mô phỏng ứng dụng trong ngành vận tải. 1 Thương vụ vận tải Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thương vụ vận tải như một số vấn đề về giao nhận hàng hóa; hợp đồng trong kinh doanh vận tải hàng hóa; hợp đồng trong kinh doanh thương mại quốc tế; thủ tục hải quan và thanh toán quốc tế; một số vấn đề liên quan đến thủ tục và quy trình vận tải hàng hóa bằng các phương thức vận tải. 1 Tổ chức vận tải đa phương thức Cung cấp cho sinh viên tổng quan về vận tải đa phương thức, các điều kiện khi tham gia vận tải đa phương thức. Các mô hình và phương hướng phát triển vận tải đa phương thức hiện nay. 1 Lý thuyết tổ chức sản xuất Cung cấp những kiến thức về các chức năng cơ bản và những thách thức đối với các nhà quản lý trong môi trường sản xuất và dịch vụ. 1 Quy hoạch giao thông vận tải Môn học trước hết trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vận động, sử dụng đất, và hệ thống giao thông vận tải; các cấp quy hoạch, quá trình quy hoạch giao thông vận tải, vai trò của các bên liên quan trong quá trình quy hoạch giao thông vận tải. Trên cơ sở các kiến thức tổng quan đó, môn học tiếp tục giúp sinh viên tìm hiểu sâu hơn các nội dung chủ yếu của quá trình quy hoạch giao thông vận tải. 1 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản mang tính hệ thống về đầu tư và dự án đầu tư, phương pháp luận và các phương pháp phân tích đánh giá dự án đầu tư. PHẦN 2 CÁC HỌC PHẦN HỌC RIÊNG CHO TỪNG CHUYÊN NGÀNH CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU KHIỂN CÁC QUÁ TRÌNH VẬN TẢI 1 Thực tập cơ sở vật chất kỹ thuật Giúp sinh viên nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp một cách đầy đủ và có hệ thống. Trên cơ sở đó củng cố và bổ sung kiến thức đã học trong nhà trường. 1 Phương tiện vận tải Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các tính năng kỹ thuật liên quan chủ yếu tới chức năng vận tải của các phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không. 1 Công nghệ vận tải Cung cấp những kiến thức cơ bản về xây dựng và phát triển công nghệ vận tải. - Những vấn đề cơ bản về công nghệ - Chuyển giao công nghệ - Quản lý công nghệ - Công nghệ vận tải đường sắt - Công nghệ vận tải hàng không 1 Điều khiển chạy tầu trên đường sắt F1 - Giới thiệu cho sinh viên những nội dung chính sau - Khái niệm chung về điều khiển học và điều khiển chạy tàu trên đường sắt - Hệ thống nhà ga và công tác ga - Lý thuyết phục vụ đám đông và điều hành sự phối hợp các tác nghiệp kỹ thuật nhà ga với biểu đồ chạy tàu. - Lý luận chung về tổ chức luồng xe và kế hoạch lập tàu. 1 Điều khiển chạy xe trên đường bộ Nghiên cứu các vấn đề về quá trình vận tải, phương tiện vận tải ô tô, điều kiện khai thác, các vấn đề về kinh tế, tổ chức vận tải hàng hóa và tổ chức vận tải hành khách bằng ô tô. 1 Chỉ huy vận hành đoàn tầu thủy Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về - Tổ chức vận chuyển và quản lý công tác đoàn tàu vận tải thủy - Cảng đường thủy và những chỉ tiêu chủ yếu trong công tác sản xuất ở cảng - Quản lý nghiệp vụ đoàn tàu vận tải thủy - Chỉ huy công tác vận tải vận hành đoàn tàu vận tải thủy. 1 Điều khiển cảng hàng không sân bay Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức chung về tổ chức khai thác cảng hàng không sân bay. Thông qua kiến thức trang bị, sinh viên nắm bắt được các kiến thức về tổ chức điều hành khai thác từng khu chức năng của cảng hàng không. Các kiến thức cần nắm được của môn học tổng quan chung về khai thác cảng hàng không sân bay; xu thế phát triển của cảng hàng không; tổ chức khai thác khu bay và khu nhà ga cảng hàng không; đánh giá mức dịch vụ, năng lực và hiệu quả khai thác cảng hàng không. 1 Điều hành phối hợp các phương tiện vận tải Nhằm trang bị cho sinh viên chuyên ngành Điều khiển các quá trình vận tải những kiến thức về - Khái niệm chung về điều hành phối hợp các phương tiện vận tải. - Những đặc điểm, phạm vi sử dụng của các loại hình vận chuyển - Cơ sở điều hành phối hợp các phương tiện vận tải - Lập kế hoạch dài hạn và kế hoạch điều hành phối hợp các phương tiện vận tải - Các biện pháp phối hợp các phương tiện vận tải 1 Điều khiển chạy tầu trên đường sắt F2 Giúp cho sinh viên tiếp cận với các nội dung - Công tác vận chuyển hành khách - Biểu đồ chạy tàu - Năng lực thông qua và năng lực chuyên chở của đường sắt - Kế hoạch vận tải hàng ngày - Công tác điều độ chỉ huy chạy tàu 1 Kế hoạch vận tải đường sắt Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về kế hoạch vận chuyển hàng hóa và hành khách; kế hoạch công tác đầu máy, toa xe; kế hoạch lao động tiền lương vận tải đường sắt; kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt; kế hoạch và kinh tế đầu tư phát triển ngành đường sắt; đánh giá hiệu quả kinh tế các mặt công tác trong vận tải đường sắt. 1 Thông tin tín hiệu đường sắt Những khái niệm cơ bản về thiết bị thông tin tín hiệu trong giao thông vận tải đường sắt; các hệ thống thiết bị thông tin, tín hiệu đường sắt, các nguyên tắc cơ bản lựa chọn thiết bị thông tin, tín hiệu và sử dụng thiết bị thông tin tín hiệu trong khai thác vận tải đường sắt. 1 Phân tích quá trình vận chuyển Đối tượng và nội dung phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh; tổ chức công tác phân tích; phương pháp phân tích; phân tích kết quả sản xuất vận tải; phân tích lao động tiền lương; phân tích các chỉ tiêu khai thác các phương tiện vận tải; phân tích chi phí sản xuất vận tải; phân tích thu nhập vận tải. 1 Marketing vận tải đường sắt Sinh viên được tiếp cận với những mảng kiến thức - Khái niệm chung về marketing và marketing trong ngành vận tải - Thị trường và nhu cầu của thị trường ngành vận tải - Quản trị marketing vận tải - Hệ thống marketing - Hành vi và quá trình mua hàng của người tiêu dùng - Thị trường các doanh nghiệp và hành vi của người mua hàng - Sản phẩm và thiết kế sản phẩm mới - Môi trường marketing và môi trường sản xuất kinh doanh của ngành vận tải - Cơ sở lý luận về việc áp dụng marketing vào ngành vận tải ở Việt Nam - Sự cạnh tranh giữa các loại phương tiện vận tải và công tác tiếp thị trong ngành vận tải - Ứng dụng một số biện pháp marketing để nâng cao chất lượng phục vụ ngành 1 Định mức kỹ thuật lao động vận tải đường sắt - Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về công tác định mức lao động trong doanh nghiệp nói chung và trong các đơn vị của các doanh nghiệp vận tải đường sắt. - Giúp cho sinh viên nắm chắc và biết vận dụng vào thực tế của ngành vận tải đường sắt các phương pháp phân tích quá trình sản xuất, quá trình lao động, phương pháp xây dựng mức lao động có cơ sở khoa học, phương pháp xác định số lao động cần thiết cho các đơn vị thành viên. Phương pháp tổ chức quản lý công tác định mức lao động trong các đơn vị và toàn ngành vận tải đường sắt. 1 Thực tập tốt nghiệp Thời gian thực tập tại nhà máy 03 tuần Học phần “Thực tập tốt nghiệp” thực hiện tại hiện trường xí nghiệp vận tải đường sắt, đường bộ, hàng không... cho sinh viên hệ chính quy, chuyên ngành Điều khiển các quá trình vận tải được tiến hành sau khi sinh viên đã được trang bị đầy đủ các lý thuyết chung và các kiến thức cơ bản của chuyên ngành Điều khiển các quá trình vận tải. Đợt thực tập giúp cho sinh viên tiếp cận trực tiếp với các quá trình sản xuất thực tế, nhằm củng cố, nắm chắc lý thuyết và bổ sung kiến thức của mình với các học phần chuyên ngành. Các kiến thức thực tế thu được sau 03 tuần thực tập sẽ trực tiếp được sinh viên sử dụng trong việc hình thành và giải quyết nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp. Ngoài ra, việc tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận thực tế, khi tốt nghiệp và làm việc sau khi ra trường, sinh viên có thể thành thạo về tay nghề trong lĩnh vực được đào tạo. 1 Đồ án tốt nghiệp Nội dung của đồ án tốt nghiệp bao hàm tổng hợp các kiến thức cơ bản, cơ sở và kiến thức chuyên ngành mà sinh viên đã được đào tạo trong nhà trường, qua thực tế thực tập ở các đơn vị sản xuất cũng như các kỹ năng tự học tập của sinh viên dưới sự hướng dẫn của các giảng viên. Qua làm Đồ án thiết kế tốt nghiệp sinh viên thể hiện trình độ kiến thức tổng hợp của mình vận dụng để giải quyết trọn vẹn một số vấn đề cụ thể trong điều khiển các quá trình vận tải gắn liền với yêu cầu của thực tế sản xuất. CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ 1 Thực tập cơ sở vật chất kỹ thuật Giúp sinh viên nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp một cách đầy đủ và có hệ thống. Trên cơ sở đó củng cố và bổ sung kiến thức đã học trong nhà trường. 1 Phương tiện vận tải đường sắt Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các tính năng kỹ thuật liên quan chủ yếu tới chức năng vận tải của các phương tiện vận tải đường sắt. 1 Thiết kế ga đường sắt đô thị Cung cấp các kiến thức cơ bản về - Tổng quan về thiết kế ga và ga đường sắt - Ga nhường tránh, ga vượt - Ga dọc đường - Ga khu đoạn - Ga đường sắt cao tốc 1 TKMH Thiết kế ga đường sắt đô thị Sinh viên thực hành thiết kế một ga của đường sắt đô thị. 1 Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt đô thị Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về ngành sản xuất vận tải đường sắt; tổ chức và quản lý sản xuất vận tải đường sắt và đường sắt đô thị; hệ thống kế hoạch ngành vận tải đường sắt; kế hoạch vận chuyển hành khách đường sắt đô thị; kế hoạch công tác đầu máy, toa xe; kế hoạch lao động tiền lương vận tải đường sắt; kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt; kế hoạch đầu tư phát triển ngành đường sắt; đánh giá hiệu quả kinh tế các mặt công tác trong vận tải đường sắt. 1 Điều khiển chạy tầu trên đường sắt quốc gia Giúp cho sinh viên tiếp cận với các nội dung - Tổ chức luồng xe trên đường sắt - Biểu đồ chạy tàu - Năng lực thông qua và năng lực chuyên chở của đường sắt - Công tác vận chuyển hành khách - Kế hoạch vận tải hàng ngày - Công tác điều độ chỉ huy chạy tàu - Tổ chức công tác chạy tàu trong khu đầu mối đường sắt 1 Điều tra dự báo luồng hành khách đường sắt đô thị Cung cấp cho sinh viên chuyên ngành Khai thác và quản lý đường sắt đô thị những kiến thức - Mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ, phân loại và nguyên tắc điều tra kinh tế. - Công tác điều tra luồng khách - Thiết kế các tuyến đường sắt đô thị 1 Tài chính kế toán đường sắt đô thị Trang bị cho sinh viên nội dung cơ bản của tài chính đường sắt đô thị; huy động, sử dụng và quản lý vốn, lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp vận tải đường sắt. Nội dung cơ bản của kế toán đường sắt đô thị, kế toán các yếu tố của quá trình sản xuất, kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính và quản trị trong doanh nghiệp vận tải đường sắt. 1 Thông tin tín hiệu đường sắt Những khái niệm cơ bản về thiết bị thông tin tín hiệu trong giao thông vận tải đường sắt; các hệ thống thiết bị thông tin, tín hiệu đường sắt, các nguyên tắc cơ bản lựa chọn thiết bị thông tin, tín hiệu và sử dụng thiết bị thông tin tín hiệu trong khai thác vận tải đường sắt. 1 Điều khiển chạy tầu trên đường sắt đô thị Giúp cho sinh viên tiếp cận với các nội dung - Tổ chức luồng xe trên đường sắt đô thị - Biểu đồ chạy tàu - Năng lực thông qua và năng lực chuyên chở của đường sắt - Công tác vận chuyển hành khách - Kế hoạch vận tải hàng ngày - Công tác điều độ chỉ huy chạy tàu - Tổ chức công tác chạy tàu trong khu đầu mối đường sắt 1 TKMH Điều khiển chạy tầu trên đường sắt đô thị Cho sinh viên thực hành vẽ và tính toán các chỉ tiêu biểu đồ chạy tàu đường sắt đô thị. 1 Tổ chức vận chuyển hành khách đường sắt đô thị Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về - Luồng hành khách và các yêu cầu của công tác vận chuyển hành khách - Trang thiết bị kỹ thuật của đường sắt đô thị - Tổ chức công tác phục vụ hành khách - Tổ chức vận chuyển hành khách đô thị 1 Chiến lược sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cần thiết để xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp vận tải đường sắt. Môn học bao gồm những nội dung sau - Thực chất nhiệm vụ môn học. - Phân tích môi trường sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Lựa chọn mục tiêu. - Các chiến lược phát triển. - Xây dựng chương trình thực hiện chiến lược. - Thảo luận. 1 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt đô thị Đối tượng và nội dung phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh; tổ chức công tác phân tích; phương pháp phân tích; phân tích kết quả sản xuất vận tải; phân tích lao động tiền lương; phân tích các chỉ tiêu khai thác các phương tiện vận tải; phân tích chi phí sản xuất vận tải; phân tích thu nhập vận tải. 1 Marketing vận tải đường sắt Sinh viên được tiếp cận với những mảng kiến thức - Khái niệm chung về marketing và marketing trong ngành vận tải - Thị trường và nhu cầu của thị trường ngành vận tải - Quản trị marketing vận tải - Hệ thống marketing 1 Dự án kỹ thuật phát triển đường sắt đô thị Các vấn đề chung về dự án kỹ thuật giao thông vận tải Phương pháp lập dự án kỹ thuật đường sắt đô thị Phân tích và đánh giá dự án kỹ thuật đường sắt đô thị 1 Thực tập tốt nghiệp Thời gian thực tập tại nhà máy 03 tuần Học phần “Thực tập tốt nghiệp” thực hiện tại hiện trường xí nghiệp vận tải đường sắt cho sinh viên hệ chính quy, chuyên ngành Khai thác và quản lý đường sắt đô thị được tiến hành sau khi sinh viên đã được trang bị đầy đủ các lý thuyết chung và các kiến thức cơ bản của chuyên ngành Khai thác và quản lý đường sắt đô thị. Đợt thực tập giúp cho sinh viên tiếp cận trực tiếp với các quá trình sản xuất thực tế, nhằm củng cố, nắm chắc lý thuyết và bổ sung kiến thức của mình với các học phần chuyên ngành. Các kiến thức thực tế thu được sau 03 tuần thực tập sẽ trực tiếp được sinh viên sử dụng trong việc hình thành và giải quyết nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp. Ngoài ra, việc tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận thực tế, khi tốt nghiệp và làm việc sau khi ra trường, sinh viên có thể thành thạo về tay nghề trong lĩnh vực được đào tạo. 1 Đồ án tốt nghiệp Nội dung của đồ án tốt nghiệp bao hàm tổng hợp các kiến thức cơ bản, cơ sở và kiến thức chuyên ngành mà sinh viên đã được đào tạo trong nhà trường, qua thực tế thực tập ở các đơn vị sản xuất cũng như các kỹ năng tự học tập của sinh viên dưới sự hướng dẫn của các giảng viên. Qua làm Đồ án thiết kế tốt nghiệp sinh viên thể hiện trình độ kiến thức tổng hợp của mình vận dụng để giải quyết trọn vẹn một số vấn đề cụ thể trong khai thác và quản lý đường sắt đô thị gắn liền với yêu cầu của thực tế sản xuất. CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐÔ THỊ 1 Thực tập cơ sở vật chất kỹ thuật Thời gian thực tập tại cơ sở 03 tuần Học phần “Thực tập tốt nghiệp” thực hiện tại tại cơ sở thực tập các cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải, doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng nhằm giúp sinh viên tìm hiểu về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật; nắm được nghiệp vụ lập Quy hoạch và quản lý giao thông vận tải đô thị. 1 Phương tiện vận tải Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các tính năng kỹ thuật liên quan chủ yếu tới chức năng vận tải của các phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không 1 Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng Nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về - Khái niệm, chức năng, nhiệm vụ, phân loại và hiệu quả của hệ thống vận tải hành khách công cộng thành phố; - Các đặc điểm về nhu cầu đi lại trong thành phố và lý thuyết vận tải hành khách thành phố; - Các đặc điểm của hệ thống vận tải hành khách công cộng thành phố đường sắt đô thị, hệ thống vận tải có dẫn hướng, xe buýt và xe buýt nhanh BRT, BRTS, xe bán công cộng phân loại, vai trò chức năng, năng lực vận chuyển, các đặc điểm khai thác, chi phí đầu tư, vận hành và bảo dưỡng sửa chữa; - Quy hoạch tổng thể hệ thống vận tải hành khách công cộng đô thị xác định các phương thức phù hợp và vai trò từng phương thức, công suất cung ứng, mạng lưới tuyến, quy hoạch cơ sở hạ tầng vận tải hành khách công cộng, điểm trung chuyển, lựa chọn phương tiện thiết kế hệ thống thông tin hành khách; hệ thống vé ... nhằm đáp ứng nhu cầu đi lạị; các biện pháp ưu tiên giao thông cho phương tiện vận tải hành khách công cộng trên đường đô thị; - Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách công cộng đô thị lộ trình tuyến, quy mô vị trí các nhà ga/điểm dừng, mặt bằng và tính toán công nghệ; lựa chọn phương tiện và thiết kế dịch vụ; lựa chọn hình thức chạy xe; - Kế hoạch vận hành tuyến vận tải hành khách công cộng đô thị định mức tốc độ, xác định số lượng phương tiện, lập biểu đồ chạy xe các loại, phân công ca xe và lái xe, điều độ và giám sát phương tiện trên tuyến; - Công tác điều độ Công nghệ, phương pháp điều độ và kiểm tra giám sát; chức năng nhiệm vụ, mô hình và cơ cấu tổ chức trung tâm điều độ OCC các cấp; - Quản lý nhà nước về vận tải hành khách công cộng các phương pháp, công cụ, chức năng và mô hình quản lý nhà nước về vận tải hành khách công cộng đô thị; phân khúc thị trường vận tải hành khách công cộng; vốn chi phí đầu tư và khai thác, doanh thu, trợ giá và nguồn vốn phát triển vận tải hành khách công cộng; đấu thầu cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng; quản lý chất lượng vận tải hành khách công cộng. 1 Đánh giá hệ thống giao thông vận tải đô thị Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp và công cụ để đánh giá hệ thống giao thông vận tải trên quan điểm đáp ứng các yêu cầu về phát triển kinh tế - xã hội theo các tiêu chí và chỉ tiêu như thời gian vận chuyển, chi phí khai thác hệ thống giao thông vận tải và chi phí vận hành phương tiện; tác động của các chính sách giao thông vận tải đến an toàn giao thông, ùn tắc giao thông và môi trường cũng như các hoạt động kinh tế - xã hội đô thị; các lợi ích / thiết hại và công tác ra quyết định về phát triển hệ thống giao thông vận tải đô thị. 1 Quy hoạch đô thị Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về lịch sử phát triển đô thị, quy hoạch đô thị, mối quan hệ giữa quy hoach đô thị với phát triển giao thông vận tải và sử dụng đất. Cụ thể môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản sau - Lịch sử phát triển đô thị và phân loại đô thị ; - Giới thiệu một số khái niệm phát triển đô thị và đô thị điển hình trên thế giới ; - Khái niệm về quy hoạch đô thị và phân khu chức năng đô thị; - Hệ thống giao thông và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; - Quy hoạch xây dựng đô thị và các khu chức năng đô thị; - Thiết kế quy hoạch chi tiết đô thị; - Quản lý xây dựng đô thị bền vững. 1 Điều tra - dự báo trong quy hoạch giao thông vận tải Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các phương pháp tiến hành điều tra thu thập số liệu về hộ gia đình; các đặc tính đi lại; hiện trạng cơ sở hạ tầng và lưu lượng giao thông để phục vụ cho công tác dự báo nhu cầu giao thông vận tải. Môn học cũng đồng thời trang bị cho sinh viên các kiến thức về công tác dự báo trong quá trình lập quy hoạch giao thông vận tải. 1 Quản lý đô thị Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quản lý các hoạt động đô thị như quản lý đất đai và nhà ở đô thị, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý hạ tầng xã hội đô thị, quản lý tài chính đô thị, quản lý dịch vụ công đô thị. Ngoài ra môn học còn cung cấp các kiến thức sâu về quản lý phát triển đô thị quản lý quy hoạch đô thị, quản lý xây dựng phát triển đô thị. 1 Quản lý doanh nghiệp dịch vụ công cộng đô thị Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về quản lý doanh nghiệp dịch vụ công cộng đô thị, cụ thể Các loại hình doanh nghiệp và DN dịch vụ công cộng đô thị, nội dung, phương pháp và công cụ quản lý; nội dung quản lý theo các lĩnh vực quản lý trong doanh nghiệp dịch vụ công cộng như dự báo và lập kế hoạch; quản lý hoạt động sản xuất, quản lý nhân sự, quản lý tài chính… và tổ chức thực hiện và giám sát….giúp cho sinh viên có sự nhìn nhận tổng quát về hoạt động quản lý trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp dịch vụ công cộng đô thị nói riêng. 1 Quy hoạch giao thông vận tải đô thị Môn học trước hết trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản về đô thị và những đặc thù của hoạt động tham gia giao thông trong đô thị và cấu trúc cơ bản của hệ thống giao thông đô thị. Trên cơ sở đó, môn học giúp sinh viên ứng dụng các kiến thức đã học trong môn quy hoạch giao thông vận tải trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể hệ thống giao thông đô thị nói chung, quy hoạch mạng lưới đường bộ đô thị, vận tải hành khách công cộng, các công trình giao thông tĩnh, nút giao thông và các điểm trung chuyển đa phương thức. Sinh viên cũng được trang bị các kiến thức và kỹ năng về lập quy hoạch an toàn giao thông đô thị. 1 TKMH Quy hoạch giao thông vận tải đô thị Môn học giúp sinh viên triển khai các kiến thức đã học về để tiến hành lập đồ án thực hiện nhiệm vụ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cho một đô thị cấp III trở lên. 1 ITS trong quy hoạch và quản lý giao thông vận tải đô thị Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về hệ thống giao thông thông minh ITS và các ứng dụng ITS trong quy hoạch và quản lý giao thông vận tải đô thị. Cụ thể môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản sau - Các khái niệm cơ bản về hệ thống giao thông thông minh ITS; - Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu trong hệ thống ITS; - Các hệ thống ITS cơ bản trong quy hoạch và quản lý giao thông vận tải; - Các trung tâm điều khiển giao thông vùng, và giao thông đô thị; - Các hệ thống kiến trúc ITS theo cấp độ quản lý và không gian; - Tích hợp ITS trong quy hoạch và quản lý giao thông vận tải đô thị 1 Quản lý và tổ chức giao thông đô thị Môn học trước hết trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý giao thông đô thị mục đích, nhiệm vụ, phương pháp và nguyên tắc quản lý cung và cầu giao thông đô thị; quản lý dịch chuyển trong đô thị; phương pháp, công cụ và mô hình quản lý nhà nước về giao thông đô thị. Tiếp theo sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về tổ chức giao thông đô thị phương pháp, trang thiết bị kỹ thuật và công cụ tổ chức giao thông đô thị; kỹ thuật tổ chức và điều khiển giao thông; phân tích sự cố giao thông, … trong đó đi sâu vào các biện pháp tổ chức giao thông bằng cách sử dụng đèn tín hiệu, và phân làn phân luồng giao thông; đánh giá hiệu quả của các giải pháp quản lý giao thông và tổ chức giao thông đô thị. 1 Quy hoạch chi tiết cơ sở dịch vụ vận tải đô thị Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về quy hoạch các yếu tố đường giao thông đô thị. Cụ thể - Tổng quan về đường giao thông đô thị khái niệm, phân loại, vai trò, các dạng mạng lưới đường trong đô thị, …; - Các kiến thức cơ bản về chuyển động của phương tiện trên đường làm căn cứ đầu vào để quy hoạch các yếu tố đường bộ trong đô thị; - Thiết kế các yếu tố hình học đường giao thông đô thị quy hoạch bình đồ, thiết kế trắc dọc, trắc ngang, quy hoạch các bộ phận khác của đường bộ đô thị; - Quy hoạch cảnh quan đường giao thông đô thị; - Quy hoạch chiếu sáng và cây xanh đường đô thị; - Quy hoạch chi tiết nút giao thông đô thị 1 Thực hành Quy hoạch và quản lý giao thông vận tải đô thị Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về quy hoạch và quản lý, tổ chức giao thông vận tải đô thị, thông qua các bài thực hành trên máy tính. Cụ thể môn học cung cấp cho sinh viên những kỹ năng cơ bản sau - Thực hành kỹ năng mô hình hóa mạng lưới và các phân vùng giao thông phục vụ cho việc lập quy hoạch giao thông vận tải đô thị; - Thực hành kỹ năng mô hình hóa nhu cầu, và phân bổ nhu cầu giao thông phục vụ cho việc lập quy hoạch giao thông vận tải đô thị; - Thực hành phân tích các kịch bản quy hoạch phục vụ cho việc lập quy hoạch giao thông vận tải đô thị; - Thực hành biên soạn, mô phỏng các đối tượng cơ sở hạ tầng giao thông; - Thực hành khai báo và mô phỏng các tham số hoạt động giao thông cơ bản của phương tiện và con người phục vụ cho việc quản lý và tổ chức giao thông vận tải đô thị; - Thực hành đánh giá giải pháp tổ chức quản lý giao thông trên các trục đường đô thị, giải pháp tổ chức quản lý giao thông tại các nút giao và các khu vực đầu mối vận tải công cộng điểm trung chuyển vận tải hành khách công cộng, khu vực trong nhà ga và bên ngoài nhà ga, terminal… 1 Quy hoạch hạ tầng tiện ích đô thị Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống hạ tầng tiện ích đô thị gồm hạ tầng cấp thoát nước đô thị, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, vệ sinh môi trường đô thị, năng lượng… như đặc điểm, vai trò chức năng và mối tương quan của các hạ tầng kỹ thuật đô thị; các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định hiện hành liên quan đến về hạ tầng tiện ích đô thị ; các bước cơ bản và các yêu cầu, các nội dung lập quy hoạch cơ sở hạ tầng tiện ích đô thị. 1 Quy hoạch chi tiết đường đô thị Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về quy hoạch các yếu tố đường giao thông đô thị. Cụ thể - Tổng quan về đường giao thông đô thị khái niệm, phân loại, vai trò, các dạng mạng lưới đường trong đô thị, …; - Các kiến thức cơ bản về chuyển động của phương tiện trên đường làm căn cứ đầu vào để quy hoạch các yếu tố đường bộ trong đô thị; - Thiết kế các yếu tố hình học đường giao thông đô thị quy hoạch bình đồ, thiết kế trắc dọc, trắc ngang, quy hoạch các bộ phận khác của đường bộ đô thị; - Quy hoạch cảnh quan đường giao thông đô thị; - Quy hoạch chiếu sáng và cây xanh đường đô thị; - Quy hoạch chi tiết nút giao thông đô thị 1 Thực tập tốt nghiệp Thời gian thực tập tại cơ sở 05 tuần Học phần “Thực tập tốt nghiệp” thực hiện tại cơ sở thực tập các cơ quan lập quy hoạch, quản lý thực hiện quy hoạch, quản lý hạ tầng giao thông vận tải, quản lý giao thông và khai thác vận tải đô thị cho sinh viên hệ chính quy, chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông vận tải đô thị được tiến hành sau khi sinh viên đã được trang bị đầy đủ các lý thuyết chung và các kiến thức chuyên ngành . Đợt thực tập giúp cho sinh viên tiếp cận trực tiếp với các quá trình lập, triển khai, giám sát quy hoạch và quản lý giao thông vận tải thực tế, nhằm củng cố, nắm chắc lý thuyết và bổ sung kiến thức của mình. Các kiến thức thực tế thu được sau 05 tuần thực tập sẽ sử dụng trong việc phát hiện vấn đề liên quan đến chuyên ngành ngoài thực tế, hình thành tên đồ án tốt nghiệp, lập đề cương nghiên cứu và thu thập số liệu giải quyết nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp. 1 Đồ án tốt nghiệp Nội dung của đồ án tốt nghiệp bao hàm tổng hợp các kiến thức cơ bản, cơ sở và kiến thức chuyên ngành mà sinh viên đã được đào tạo trong nhà trường, qua thực tế thực tập ở các đơn vị sản xuất cũng như các kỹ năng tự học tập của sinh viên dưới sự hướng dẫn của các giảng viên. Qua làm Đồ án thiết kế tốt nghiệp sinh viên thể hiện trình độ kiến thức tổng hợp của mình vận dụng để giải quyết trọn vẹn một số vấn đề cụ thể trong quy hoạch và quản lý giao thông vận tải đô thị gắn liền với yêu cầu của thực tế. CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG 1 Thực tập cơ sở vật chất kỹ thuật Giúp sinh viên nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải du lịch một cách đầy đủ và có hệ thống. Trên cơ sở đó củng cố và bổ sung kiến thức đã học trong nhà trường. 1 Kỹ thuật mặt đất và trang thiết bị cảng hàng không Môn học cung cấp cho sinh viên các hoạt động khai thác tại cảng hàng không, đồng thời tìm hiểu về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động khai thác. Công tác quản lý, điều hành tại cảng hàng không. 1 Kế toán doanh nghiệp Môn học cung cấp cho sinh viên hệ thống tài khoản áp dụng trong doanh nghiệp kinh doanh vận tải. Cách ghi chép hệ thống tài khoản và lập báo cáo tài chính, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó sinh viên có thể thực hiện các bút toán trong hạch toán kế toán của doanh nghiệp kinh doanh vận tải. 1 Phân công sử dụng phương tiện vận tải Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các thức phân công sử dụng các phương tiện vận tải trong quá trình tổ chức và quản lý khai thác cảng hàng không. 1 Quản lý phối hợp vận tải Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản các phương thức vận tải hàng hóa. Qua môn học sinh viên nắm vững đặc điểm các phương thức vận tải. Đặc biệt môn học cho thấy xu thế phối kết hợp nhiều phương thức vận tải để phục vụ nhu cầu thương mại hàng hóa trong và ngoài nước. Các đối tượng tham gia trong dây chuyền vận tải đa phương thức, yêu cầu quản lý đối với phương thức vận tải kết hợp đứng trên góc độ của nhà vận tải đa phương thức, nhà xuất nhập khẩu. 1 Công nghệ bảo dưỡng sửa chữa trang thiết bị cảng hàng không Môn học giới thiệu về hoạt động khai thác cảng hàng không, các khu vực chức năng của cảng hàng không. Các trang thiết bị và công nghệ trong bảo dưỡng sửa chữa. 1 Luật và công tác an toàn an ninh hàng không Môn học giới thiệu cho sinh viên tầm quan trọng và nội dung các hoạt động an toàn, an ninh trong hàng không. Qua môn học này, sinh viên nắm được các kiến thức chủ yếu về Tầm quan trọng của công tác an toàn và an ninh trong hoạt động vận tải hàng không, đặc biệt là các chuyến bay; các trang thiết bị kiểm tra, giám sát trong an ninh hàng không; khuyến cáo của ICAO đối với công tác an toàn và an ninh hàng không; quy trình kiểm tra an ninh đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, tổ bay; nội dung hoạt động an toàn trên các chuyến bay và tại cảng hàng không. Ngoài ra môn học giới thiệu về luật hàng không dân dụng hiện hành tại Việt nam và trên thế giới. 1 Tổ chức vận tải hàng không F1 Môn học giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về tổ chức khai thác vận chuyển bằng đường hàng không trong nước và quốc tế. Qua môn học sinh viên nắm được nguyên lý tổ chức vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường hàng không sao cho hiệu quả. Các kiến thức cần nắm của môn học các hiệp định và hợp đồng hợp tác thương mại trong vận tải hàng không; đặc điểm của cầu trong vận tải hàng không; các mô hình mạng lưới trong vận tải hàng không; các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật của chuyến bay; đánh giá hiệu quả khai thác trong vận tải hàng không. 1 Tổ chức vận tải hàng không F2 Môn học giới thiệu tới sinh viên kiến thức cơ bản về vận tải hàng hóa bằng đường hàng không và bảo hiểm trong vận tải hàng không. Qua môn học yêu cầu sinh viên nắm được những kiến thức như đặc điểm của vận tải hàng hóa bằng đường hàng không, các loại hàng hóa vận chuyển, qui định trong vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, các loại cước vận tải hàng hóa và công tác bảo hiểm trong vận tải hàng không 1 Khai thác cảng hàng không Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức chung về tổ chức khai thác cảng hàng không sân bay. Thông qua kiến thức trang bị, sinh viên nắm bắt được kiến thức về tổ chức điều hành khai thác từng khu chức năng của cảng hàng không. Các kiến thức cần nắm được của môn học tổng quan chung về khai thác cảng hàng không sân bay; xu thế phát triển cảng hàng không; tổ chức khai thác khu bay và khu nhà ga cảng hàng không; đánh giá mức dịch vụ, năng lực và hiệu quả khai thác cảng hàng không. 1 TKMH Khai thác cảng hàng không Trang bị những kiến thức tổng hợp về lý thuyết và thực tiễn của môn học. Kỹ năng tổ chức, triển khai, tính toán mang lại hiệu quả cho hoạt động khai thác cảng hàng không. 1 Khí tượng hàng không và công tác điều hành bay Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về ảnh hưởng và tác động của khí tượng đến hoạt động của ngành hàng không. Qua đó, sinh viên có kiến thức để đánh giá và dự báo các tác động của khí tượng nói chung đến hoạt động của ngành hàng không; từ đó có các giải pháp giảm thiểu các tác động xấu của khí tượng đến hoạt động của ngành hàng không. Các kiến thức cơ bản cần nắm được của môn học Tổng quan về khí tượng, khí tượng hàng không; các tác động và ảnh hưởng của khí tượng đến hoạt động của ngành hàng không; Dự báo sự ảnh hưởng và tác động của các đặc trưng khí tượng đến hoạt động của ngành hàng không. 1 Tổ chức quản lý doanh nghiệp Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và mang tính hệ thống về Khai niệm và phân loại doanh nghiệp, nội dung, phương thức và các nghiệp vụ chủ yếu về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương pháp và công cụ quản lý doanh nghiệp; lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng vận dụng lý thuyết chung về tổ chức quản lý doanh nghiệp vào công tác tổ chức quản lý doanh nghiệp vận tải ô tô; doanh nghiệp vận tải đường bộ và thành phố và doanh nghiệp vận tải đa phương thức Tổ chức quản lý nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, quản lý kỹ thuật phương tiện vận tải, lao động và tiền lương, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm vận tải,hoạt động tài chính, chất lượng sản phẩm... Tạo cho sinh viên bước đầu có khả năng tư duy độc lập trong việc nghiên cứu và gíải quyết những vấn đề cơ bản về tổ chức quản lý kinh doanh vận tải ô tô; vận tải đường bộ và thành phố và vận tải đa phương thức. 1 TKMH Tổ chức quản lý doanh nghiệp Trang bị những kỹ năng tính toán về chương trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải trong các điều kiện khai thác cụ thể với các giải pháp tổ chức quản lý doanh nghiệp hợp lý. 1 Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp Môn học giới thiệu cho sinh viên kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp theo ngành nói riêng. Qua môn học sinh viên có khả năng đánh gía về hoạt động kinh doanh trên từng mặt cụ thể của doanh nghiệp vận tải. Các kiến thức cần nắm được của môn học Phương pháp luận về phân tích hoạt động kinh doanh; Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp vận tải; Phân tích công tác lao động và tiền lương trong doanh nghiệp vận tải; Phân tích hoạt động quản lý các nguồn lực của doanh nghiệp; Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vận tải. 1 Dự báo kinh doanh trong doanh nghiệp vận tải Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về dự báo kinh tế trong doanh nghiệp. Sử dụng các phương pháp dự báo và ứng dụng tin học trong dự báo kinh tế hoạt động của doanh nghiệp vận tải. 1 Thương mại điện tử Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về thương mại điện tử và ứng dụng thương mại điện tử nền kinh tế quốc dân cũng như trong doanh nghiệp. 1 Thực tập tốt nghiệp Tìm hiểu chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh, qua đó củng cố bổ sung những kiến thức đã học. Đi sâu nghiên cứu và giải quyết một vấn đề nào đó trong lĩnh vực chuyên ngành để làm đồ án tốt nghiệp 1 Đồ án tốt nghiệp Nội dung của đồ án tốt nghiệp bao hàm tổng hợp các kiến thức cơ bản, cơ sở và kiến thức chuyên ngành mà sinh viên đã được đào tạo trong nhà trường, qua thực tế thực tập ở các đơn vị cũng như các kỹ năng tự học tập của sinh viên dưới sự hướng dẫn của các giảng viên. Qua làm Đồ án thiết kế tốt nghiệp sinh viên thể hiện trình độ kiến thức tổng hợp của mình vận dụng để giải quyết trọn vẹn một số vấn đề trong lĩnh vực chuyên ngành. CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC 1 Thực tập cơ sở vật chất kỹ thuật Tìm hiểu thực tế những nội dung đã học và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, môi trường kinh doanh vận tải qua đó bổ sung những kiến thức đã học 1 Phương tiện vận tải Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các tính năng kỹ thuật liên quan chủ yếu tới chức năng vận tải của các phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không. 1 Tổ chức vận tải hàng hóa Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tổ chức quá trình công nghệ vận tải hàng hoá bằng ô tô. Nghiên cứu sự tác động của các điều kiện khai thác đến quá trình vận tải từ đó xây dựng các phương án vận tải hợp lý và có hiệu quả cao. 1 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa Vận dụng những kiến thức cơ bản và hiện đại về tổ chức vận tải hàng hoá bằng đ­ường bộ để vận dụng thiết kế tổ chức vận tải hàng hoá bằng ô tô công cộng trên một hành trình cụ thể của một vùng hoặc trong thành phố. Lập hành trình và tính toán các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật, lập biểu đồ, thời gian biểu chạy xe cho hành trình được giao. 1 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở sản xuất vận tải đường bộ hiện đại như bến xe ô tô đầu mối đa chức năng ô tô khách và ô tô tải, các điểm trung chuyển vận tải, các trạm vạn năng trong thành phố, các công trình ngầm và cao tầng cho ô tô trong thành phố, các trạm bảo dưỡng sửa chữa gara, trạm tiếp nhiên liệu,…Tìm hiểu các thông số hình học cơ bản của ô tô trong thiết kế các cơ sở sản xuất vận tải với các điều kiện cụ thể và nghiên cứu một số các giải pháp thiết kế mẫu các doanh nghiệp vận tải hiện đại của một số nước trên thế giới, từ đó ứng dụng vào điều kiện hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam để thiết kế các cơ sở sản xuất vận tải cho phù hợp với nhiệm vụ và mục tiêu đặt ra. 1 Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về khai thác kỹ thuật phương tiện vận tải trong đó cụ thể là công nghệ chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa. Với những kiến thức được trang bị, sinh viên có thể nắm bắt được quy trình, tiêu chuẩn và các thiết bị phục vụ công tác khai thác kỹ thuật phương tiện vận tải. 1 Giao nhận hàng hóa Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về giao nhận hàng hóa như các dịch vụ giao nhận hàng hóa, người giao nhận – trách nhiệm của người giao nhận, các phương thức giao nhận hàng hóa và các chứng từ có liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa nói chung và hàng hóa xuất nhập khẩu nói riêng, thủ tục hải quan và quy trình giao nhận hàng hóa trong hoạt động vận tải bằng tất cả các phương thức vận tải. 1 Vật liệu khai thác ô tô Môn học trang bị những kiến thức cơ bản vể cơ, lý tính , phạm vi sử dụng của nhiên liệu, dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, dầu thủy lực và một số loại vật liệu khai thác chuyên dùng trong các máy móc, phương tiện giao thông vận tải. 1 Công nghệ vận tải đường sắt - Cung cấp những kiến thức cơ bản về xây dựng và phát triển công nghệ vận tải. - Những vấn đề cơ bản về công nghệ - Chuyển giao công nghệ - Quản lý công nghệ - Công nghệ vận tải đường sắt - Công nghệ vận tải hàng không 1 Tổ chức vận tải hành khách Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tổ chức quá trình công nghệ vận tải hành khách bằng ô tô. Nghiên cứu sự tác động của các điều kiện khai thác đến quá trình vận tải từ đó xây dựng các phương án vận tải hợp lý và có hiệu quả cao. 1 TKMH Tổ chức vận tải hành khách Vận dụng những kiến thức cơ bản và hiện đại về tổ chức vận tải hành khách bằng đường bộ để vận dụng thiết kế tổ chức vận tải hành khách bằng ô tô công cộng trên một hành trình cụ thể của một vùng hoặc trong thành phố. Lập hành trình và tính toán các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật, lập biểu đồ, thời gian biểu chạy xe cho hành trình được giao. 1 Tổ chức quản lý doanh nghiệp Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và mang tính hệ thống về khái niệm và phân loại doanh nghiệp, nội dung, phương thức và các nghiệp vụ chủ yếu về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương pháp và công cụ quản lý doanh nghiệp; lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng vận dụng lý thuyết chung về tổ chức quản lý doanh nghiệp vào công tác tổ chức quản lý doanh nghiệp vận tải ô tô; doanh nghiệp vận tải đường bộ và thành phố và doanh nghiệp vận tải đa phương thức tổ chức quản lý nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, quản lý kỹ thuật phương tiện vận tải, lao động và tiền lương, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm vận tải,hoạt động tài chính, chất lượng sản phẩm... Tạo cho sinh viên bước đầu có khả năng tư duy độc lập trong việc nghiên cứu và gíải quyết những vấn đề cơ bản về tổ chức quản lý kinh doanh vận tải ô tô; vận tải đường bộ và thành phố và vận tải đa phương thức. 1 Tổ chức khai thác đội tàu Giới thiệu phương pháp lập kế hoạch tổ chức vận tải thủy. Những nguyên lý cơ bản tổ chức khai thác đoàn tàu, phương pháp phục vụ kỹ thuật đoàn tàu quản lý đội tàu. 1 Tổ chức khai thác cảng biển Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về hoạt động khai thác cảng đường biển, đặc điểm trong khai thác cảng, các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hoạt động và khai thác cảng. Từ đó sinh viên có thể đánh giá xây dựng phương án, kế hoạch và chiến lược khai thác các cơ sở vật chất của cảng đường biển. 1 Tổ chức vận tải du lịch Môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tổ chức vận tải và du lịch. Để làm cơ sở cho kiến thức chính, môn học cũng giới thiệu một số kiến thức có liên quan nh­ư các khái niệm cơ bản, các công ty lữ hành, các ch­ương trình du lịch trọn gói mà vận tải hành khách là một bộ phận quan trọng của ch­ương trình đó 1 Tổ chức vận tải container Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vận tải container, cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng trong vận chuyển container, quy trình vận tải container và hoạt động gom hàng trong vận tải container. 1 Thực tập tốt nghiệp Tìm hiểu chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh, qua đó củng cố bổ sung những kiến thức đã học. Đi sâu nghiên cứu và giải quyết một vấn đề nào đó trong lĩnh vực chuyên ngành để làm đồ tốt nghiệp 1 Đồ án tốt nghiệp Nội dung của đồ án tốt nghiệp bao hàm tổng hợp các kiến thức cơ bản, cơ sở và kiến thức chuyên ngành mà sinh viên đã được đào tạo trong nhà trường, qua thực tế thực tập ở các đơn vị cũng như các kỹ năng tự học tập của sinh viên dưới sự hướng dẫn của các giảng viên. Qua làm Đồ án thiết kế tốt nghiệp sinh viên thể hiện trình độ kiến thức tổng hợp của mình vận dụng để giải quyết trọn vẹn một số vấn đề trong lĩnh vực chuyên ngành. CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT 1 Thực tập cơ sở vật chất kỹ thuật Giúp sinh viên nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp một cách đầy đủ và có hệ thống. Trên cơ sở đó củng cố và bổ sung kiến thức đã học trong nhà trường. 1 Tổ chức chạy tầu nhà ga Môn học tổ chức chạy tàu nhà ga là những môn học chuyên môn chủ yếu của chuyên ngành. Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học tổ chức chạy tàu nhà ga đường sắt bao gồm chủ yếu các nội dung sau - Quy trình cụng nghệ vận tải đường sắt và các chỉ tiêu công tác. - Hệ thống nhà ga và cụng tác ga. - Công tác dồn xe. - Công tác đón gửi tàu. - Tổ chức luồng xe trên đường sắt. - Phương pháp tính kế hoạch lập tàu trên ga kỹ thuật. Sau khi học xong, sinh viên có thể xây dựng phương án tổ chức chạy tàu nhà ga hợp lý, đảm nhận các chức danh về công tác sản xuất vận tải đường sắt. 1 TKMH tổ chức chạy tầu nhà ga Cho sinh viên thực hành vẽ và tính toán các chỉ tiêu từ biểu tác nghiệp kỹ thuật ngày của ga. 1 Thiết kế ga và ga đầu mối đường sắt F1 Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nhà ga đường sắt bao gồm cấu tạo ghi, yết hầu, các loại ga cơ bản các loại hình cơ bản và tính toán quy mô trang thiết bị ga. 1 Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt F1 Ngành sản xuất vận tải đường sắt; tổ chức và quản lý sản xuất vận tải đường sắt; hệ thống kế hoạch ngành đường sắt; kế hoạch nhiệm vụ sản xuất của các xí nghiệp thành viên; kế hoạch lao động tiền lương của các xí nghiệp thành viên; kế hoạch chi phí sản xuất của các xí nghiệp thành viên; tổ chức hạch toán cho xí nghiệp thành viên. 1 Tổ chức vận chuyển hàng hóa và hành khách đường sắt Học phần cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản về hàng hoá, ga hàng hoá, biện pháp lợi dụng sức chở của toa xe hàng, biện pháp chuyên chở các lô hàng đặc biệt, thủ tục thương vụ vận chuyển, hành khách và luồng hành khách. 1 TKMH Tổ chức vận chuyển hàng hóa và hành khách đường sắt Học phần cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản về hàng hoá, ga hàng hoá, biện pháp lợi dụng sức chở của toa xe hàng, biện pháp chuyên chở các lô hàng đặc biệt, thủ tục thương vụ vận chuyển, hành khách và luồng hành khách. 1 Phương tiện vận tải đường sắt Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các tính năng kỹ thuật liên quan chủ yếu tới chức năng vận tải của các phương tiện vận tải đường sắt. 1 Thông tin tín hiệu đường sắt Giới thiệu cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hệ thống tín hiệu, các quy trình tớn hiệu và điều khiển các hệ thống tín hiệu này trong nhà ga, khu gian. 1 Tổ chức chạy tầu tuyến đường sắt Môn học tổ chức chạy tàu nhà tuyến đường sắt là những môn học chuyên môn chủ yếu của chuyên ngành. Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học tổ chức chạy tàu tuyến đường sắt bao gồm chủ yếu các nội dung sau - Biểu đồ chạy tàu. - Năng lực thông qua, năng lực chuyên chở tuyến đường sắt. - Công tác vận chuyển hành khách. - Kế hoạch vận tải ngày. - Công tác điều độ chỉ huy chạy tàu. - Tổ chức chạy tàu trong khu đầu mối đường sắt. Sau khi học xong, sinh viên có thể xây dựng phương án tổ chức chạy tàu tuyến đường sắt hợp lý, đảm nhận các chức danh về công tác sản xuất vận tải đường sắt. 1 TKMH Tổ chức chạy tầu tuyến đường sắt Sinh viên thực hành vẽ và tính toán các chỉ tiêu từ biểu đồ chạy tàu đường sắt. 1 Thiết kế ga và ga đầu mối đường sắt F2 Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại ga lập tàu, ga hàng hoá và ga hành khách, cũng như các kiến thức cơ bản về khu đầu mối đường sắt. 1 TKMH thiết kế ga và ga đầu mối đường sắt F2 Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại ga lập tàu, ga hàng hoá và ga hành khách, cũng như các kiến thức cơ bản về khu đầu mối đường sắt. 1 Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt F2 Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về Kế hoạch vận chuyển hàng hóa và hành khách; kế hoạch công tác đầu máy, toa xe; kế hoạch lao động tiền lương vận tải đường sắt; kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt; kế hoạch và kinh tế đầu tư phát triển ngành đường sắt; đánh giá hiệu quả kinh tế các mặt công tác trong vận tải đường sắt. 1 TKMH Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt F2 Cho sinh viên thực hành công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt. 1 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phân tích như Tổ chức công tác phân tích hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích. Trên cơ sở đó vận dụng phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt trên các lĩnh vực sản xuất vận tải, lao động tiền lương, khai thác phương tiện, doanh thu, chi phí, giá thành, tài chính, hiệu quả sản xuất kinh doanh cùng với các quyết định sản xuất kinh doanh. 1 Định mức kỹ thuật lao động vận tải đường sắt - Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về công tác định mức lao động trong doanh nghiệp nói chung và trong các đơn vị của các doanh nghiệp vận tải đường sắt. - Giúp cho sinh viên nắm chắc và biết vận dụng vào thực tế của ngành vận tải đường sắt các phương pháp phân tích quá trình sản xuất, quá trình lao động, phương pháp xây dựng mức lao động có cơ sở khoa học, phương pháp xác định số lao động cần thiết cho các đơn vị thành viên. Phương pháp tổ chức quản lý công tác định mức lao động trong các đơn vị và toàn ngành vận tải đường sắt. 1 Thực tập tốt nghiệp Củng cố những kiến thức đó học, cú sự liên hệ kết hợp và vận dụng các kiến thức lý luận và thực tiễn, tìm hiểu cácnghiệp vụ tổ chức vận tải đường sắt. Đi sâu nghiên cứu và giải quyết một vấn đề nào đó trong lĩnh vực chuyên ngành để làm đề tài tốt nghiệp. 1 Đồ án tốt nghiệp Giúp cho sinh viên tổng kết lại các kiến thức đó học qua 4 năm học, trong đó các môn cơ bản và cơ sở là nền tảng cho lý luận và tư duy logic, các môn học chuyên ngành là chuyên môn được áp dụng trong số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tốt nghiệp nhằm mục đích tính toán, lập kế hoạch, dự báo, đưa ra các phương án giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế khai thác trên vận tải đường sắt. CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI - KINH TẾ ĐƯỜNG BỘ THÀNH PHỐ 1 Thực tập cơ sở vật chất kỹ thuật Tìm hiểu thực tế những nội dung đã học và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, môi trường kinh doanh vận tải qua đó bổ sung những kiến thức đã học. 1 Phương tiện vận tải Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các tính năng kỹ thuật liên quan chủ yếu tới chức năng vận tải của các phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không. 1 Điều tra kinh tế kỹ thuật Cung cấp cơ sở, phương pháp điều tra nhằm thu thập những số liệu cần thiết để phục vụ cho việc tổ chức và quản lý ngành vận tải. 1 Công nghệ bảo dững sửa chữa phương tiện vận tải Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về khai thác kỹ thuật phương tiện vận tải trong đó cụ thể là công nghệ chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa. Với những kiến thức được trang bị, sinh viên có thể nắm bắt được quy trình, tiêu chuẩn và các thiết bị phục vụ công tác khai thác kỹ thuật phương tiện vận tải. 1 Tổ chức vận tải hàng hóa Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tổ chức quá trình công nghệ vận tải hàng hoá bằng ô tô. Nghiên cứu sự tác động của các điều kiện khai thác đến quá trình vận tải từ đó xây dựng các phương án vận tải hợp lý và có hiệu quả cao. 1 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa Cung cấp những kiến thức cơ bản và hiện đại về tổ chức vận tải hàng hoá bằng đ­ường bộ để vận dụng thiết kế tổ chức vận tải hàng hoá bằng ô tô công cộng trên một hành trình cụ thể của một vùng hoặc trong thành phố. Lập hành trình và tính toán các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật, lập biểu đồ, thời gian biểu chạy xe cho hành trình được giao. 1 Giao nhận hàng hóa Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về giao nhận hàng hóa như các dịch vụ giao nhận hàng hóa, người giao nhận - trách nhiệm của người giao nhận, các phương thức giao nhận hàng hóa và các chứng từ có liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa nói chung và hàng hóa xuất nhập khẩu nói riêng, thủ tục hải quan và quy trình giao nhận hàng hóa trong hoạt động vận tải bằng tất cả các phương thức vận tải. 1 Vật liệu khai thác ô tô Môn học trang bị những kiến thức cơ bản vể cơ, lý tính , phạm vi sử dụng của nhiên liệu, dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, dầu thủy lực và một số loại vật liệu khai thác chuyên dùng trong các máy móc, phương tiện giao thông vận tải. 1 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở sản xuất vận tải đường bộ hiện đại như bến xe ô tô đầu mối đa chức năng ô tô khách và ô tô tải, các điểm trung chuyển vận tải, các trạm vạn năng trong thành phố, các công trình ngầm và cao tầng cho ô tô trong thành phố, các trạm bảo dưỡng sửa chữa gara, trạm tiếp nhiên liệu,…Tìm hiểu các thông số hình học cơ bản của ô tô trong thiết kế các cơ sở sản xuất vận tải với các điều kiện cụ thể và nghiên cứu một số các giải pháp thiết kế mẫu các doanh nghiệp vận tải hiện đại của một số nước trên thế giới, từ đó ứng dụng vào điều kiện hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam để thiết kế các cơ sở sản xuất vận tải cho phù hợp với nhiệm vụ và mục tiêu đặt ra. 1 Tổ chức vận tải hành khách Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tổ chức quá trình công nghệ vận tải hành khách bằng ô tô. Nghiên cứu sự tác động của các điều kiện khai thác đến quá trình vận tải từ đó xây dựng các phương án vận tải hợp lý và có hiệu quả cao 1 TKMH Tổ chức vận tải hành khách Cung cấp những kiến thức cơ bản và hiện đại về tổ chức vận tải hành khách bằng đường bộ để vận dụng thiết kế tổ chức vận tải hành khách bằng ô tô công cộng trên một hành trình cụ thể của một vùng hoặc trong thành phố. Lập hành trình và tính toán các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật, lập biểu đồ, thời gian biểu chạy xe cho hành trình được giao. 1 Tổ chức quản lý doanh nghiệp Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và mang tính hệ thống về Khái niệm và phân loại doanh nghiệp, nội dung, phương thức và các nghiệp vụ chủ yếu về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương pháp và công cụ quản lý doanh nghiệp; lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng vận dụng lý thuyết chung về tổ chức quản lý doanh nghiệp vào công tác tổ chức quản lý doanh nghiệp vận tải ô tô; doanh nghiệp vận tải đường bộ và thành phố và doanh nghiệp vận tải đa phương thức Tổ chức quản lý nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, quản lý kỹ thuật phương tiện vận tải, lao động và tiền lương, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm vận tải,hoạt động tài chính, chất lượng sản phẩm... Tạo cho sinh viên bước đầu có khả năng tư duy độc lập trong việc nghiên cứu và gíải quyết những vấn đề cơ bản về tổ chức quản lý kinh doanh vận tải ô tô; vận tải đường bộ và thành phố và vận tải đa phương thức. 1 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp luận phân tích nói chung và phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh nói riêng. Vận dụng phương pháp luận chung của phân tích kinh tế để phân tích đánh giá từng mặt hoạt động của doanh nghiệp cũng như phân tích đánh giá tổng hợp kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vận tải đường bộ và thành phố. 1 Tài chính doanh nghiệp Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về tài chính của doanh nghiệp vận tải. Nội dung chính của môn học bao gồm tổng quan về tài chính doanh nghiệp, đặc điểm về vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp vận tải; cách lập báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp… 1 Tổ chức quản lý đô thị Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đô thị, đô thị hoá, cơ cấu kinh tế của đô thị, cơ sở hạ tầng để phát triển đô thị đặc biệt là giao thông vận tải đô thị, mô hình quản lý đô thị... Từ đó sinh viên có thể nắm bắt đư­ợc cách thức để tổ chức và quản lý đô thị đặc biệt là tổ chức quản lý giao thông vận tải đô thị. 1 Khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật giao thông vận tải đô thị Giới thiệu các kiến thức cơ bản về cơ sở vật chất kỹ thuật trong đô thị, đặc biệt là các cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành giao thông vận tải đường sá, hệ thống giao thông tĩnh, hệ thống thông tin liên lạc,...Trang bị cho sinh viên những kiến thức về đầu tư, vận hành khai thác cũng như sửa chữa duy tu các cơ sở vật chất kỹ thuật giao thông vận tải trong đô thị 1 Tổ chức vận tải du lịch Môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tổ chức vận tải và du lịch. Để làm cơ sở cho kiến thức chính, môn học cũng giới thiệu một số kiến thức có liên quan nh­ư các khái niệm cơ bản, các công ty lữ hành, các ch­ương trình du lịch trọn gói mà vận tải hành khách là một bộ phận quan trọng của ch­ương trình đó. 1 Thực tập tốt nghiệp Tìm hiểu chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh, qua đó củng cố bổ sung những kiến thức đã học. Đi sâu nghiên cứu và giải quyết một vấn đề nào đó trong lĩnh vực chuyên ngành để làm đồ án tốt nghiệp 1 Đồ án tốt nghiệp Nội dung của đồ án tốt nghiệp bao hàm tổng hợp các kiến thức cơ bản, cơ sở và kiến thức chuyên ngành mà sinh viên đã được đào tạo trong nhà trường, qua thực tế thực tập ở các đơn vị cũng như các kỹ năng tự học tập của sinh viên dưới sự hướng dẫn của các giảng viên. Qua làm Đồ án thiết kế tốt nghiệp sinh viên thể hiện trình độ kiến thức tổng hợp của mình vận dụng để giải quyết trọn vẹn một số vấn đề trong lĩnh vực chuyên ngành. CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI - KINH TẾ ĐƯỜNG SẮT 1 Thực tập cơ sở vật chất kỹ thuật Giúp sinh viên nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp một cách đầy đủ và có hệ thống. Trên cơ sở đó củng cố và bổ sung kiến thức đã học trong nhà trường. 1 Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt F1 Ngành sản xuất vận tải đường sắt; tổ chức và quản lý sản xuất vận tải đường sắt; hệ thống kế hoạch ngành đường sắt; kế hoạch nhiệm vụ sản xuất của các xí nghiệp thành viên; kế hoạch lao động tiền lương của các xí nghiệp thành viên; kế hoạch chi phí sản xuất của các xí nghiệp thành viên; tổ chức hạch toán cho xí nghiệp thành viên. 1 Tổ chức chạy tầu trên đường sắt F1 Môn học tổ chức chạy tàu trên đường sắt là những môn học chuyên môn chủ yếu của chuyên ngành. Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học tổ chức chạy tàu trên đường sắt bao gồm chủ yếu các nội dung sau - Quy trình công nghệ vận tải đường sắt và các chỉ tiêu công tác. - Hệ thống nhà ga và công tác ga. - Công tác dồn xe. - Công tác đón gửi tàu. - Tổ chức luồng xe trên đường sắt. - Phương pháp tính kế hoạch lập tàu trên ga kỹ thuật. 1 Tài chính kế toán vận tải đường sắt Cung cấp những vấn đề cơ bản của kế toán vận tải, kế toán các yếu tố của quá trình sản xuất vận tải, kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vận tải, lập các báo cáo kế toán tài chính và quản trị. Nội dung chủ yếu của môn học bao gồm - Những vấn đề cơ bản của kế toán vận tải. - Kế toán các yếu tố của quá trình sản xuất vận tải. - Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm. - Kế toán doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. - Báo cáo kế toán. 1 Tổ chức vận chuyển hàng hóa và hành khách đường sắt Học phần cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản về hàng hoá, ga hàng hoá, biện pháp lợi dụng sức chở của toa xe hàng, biện pháp chuyên chở các lô hàng đặc biệt, thủ tục thương vụ vận chuyển, hành khách và luồng hành khách. 1 TKMH Tổ chức vận chuyển hàng hóa và hành khách đường sắt Học phần cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản về hàng hoá, ga hàng hoá, biện pháp lợi dụng sức chở của toa xe hàng, biện pháp chuyên chở các lô hàng đặc biệt, thủ tục thương vụ vận chuyển, hành khách và luồng hành khách. 1 Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt F2 Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về kế hoạch vận chuyển hàng hóa và hành khách; kế hoạch công tác đầu máy, toa xe; kế hoạch lao động tiền lương vận tải đường sắt; kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt; kế hoạch và kinh tế đầu tư phát triển ngành đường sắt; đánh giá hiệu quả kinh tế các mặt công tác trong vận tải đường sắt. 1 TKMH Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt F2 Cho sinh viên thực hành công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt. 1 Tổ chức chạy tàu trên đường sắt F2 Môn học tổ chức chạy tàu nhà tuyến đường sắt là những môn học chuyên môn chủ yếu của chuyên ngành. Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học tổ chức chạy tàu tuyến đường sắt bao gồm chủ yếu các nội dung sau - Biểu đồ chạy tàu. - Năng lực thông qua, năng lực chuyên chở tuyến đường sắt. - Công tác vận chuyển hành khách. - Kế hoạch vận tải ngày. - Công tác điều độ chỉ huy chạy tàu. - Tổ chức chạy tàu trong khu đầu mối đường sắt. 1 TKMH Tổ chức chạy tàu trên đường sắt F2 Sinh viên thực hành vẽ và tính toán các chỉ tiêu từ biểu đồ chạy tàu đường sắt. 1 Thiết kế ga Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nhà ga đường sắt bao gồm cấu tạo ghi, yết hầu, các loại ga cơ bản các loại hình cơ bản và tính toán quy mô trang thiết bị ga. 1 TKMH Thiết kế ga Sinh viên thực hành thiết kế ga khu đoạn đường sắt. 1 Giá thành vận tải đường sắt - Những kiến thức cơ bản về giá thành, các phương pháp tính giá thành vận tải đường sắt phục vụ cho các mục đích khác nhau trong công tác của ngành đường sắt, giá cước vận chuyển hàng hoá, hành khách hiện nay của ngành đường sắt. - Tính giá thành vận tải đường sắt bằng phương pháp trực tiếp từ khoản mục chi. - Tính giá thành vận tải đường sắt bằng phương pháp tỷ suất chi - Tính toán chi phí và ảnh hưởng của chỉ tiêu công tác vận dụng đầu máy toa xe đến giá thành vận chuyển. - Tính toán giá thành vận chuyển theo loại xe, loại hàng, theo tác nghiệp vận chuyển, theo loại tàu, và trên từng tuyến đường. - Giá cước vận chuyển hàng hoá, hành khách. 1 Thông tin tín hiệu đường sắt Giới thiệu cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hệ thống tín hiệu, các quy trình tớn hiệu và điều khiển các hệ thống tín hiệu này trong nhà ga, khu gian. 1 Phương tiện vận tải đường sắt Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các tính năng kỹ thuật liên quan chủ yếu tới chức năng vận tải của các phương tiện vận tải đường sắt. 1 Định mức kỹ thuật lao động vận tải đường sắt - Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về công tác định mức lao động trong doanh nghiệp nói chung và trong các đơn vị của các doanh nghiệp vận tải đường sắt. - Giúp cho sinh viên nắm chắc và biết vận dụng vào thực tế của ngành vận tải đường sắt các phương pháp phân tích quá trình sản xuất, quá trình lao động, phương pháp xây dựng mức lao động có cơ sở khoa học, phương pháp xác định số lao động cần thiết cho các đơn vị thành viên. Phương pháp tổ chức quản lý công tác định mức lao động trong các đơn vị và toàn ngành vận tải đường sắt. 1 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phân tích như Tổ chức công tác phân tích hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích. Trên cơ sở đó vận dụng phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Vận tải đường sắt trên các lĩnh vực Sản xuất vận tải, lao động tiền lương, khai thác phương tiện, doanh thu, chi phí, giá thành, tài chính, hiệu quả sản xuất kinh doanh cùng với các quyết định sản xuất kinh doanh. 1 Thực tập tốt nghiệp Củng cố những kiến thức đó học, cú sự liên hệ kết hợp và vận dụng các kiến thức lý luận và thực tiễn, tìm hiểu các nghiệp vụ tổ chức vận tải đường sắt. Đi sâu nghiên cứu và giải quyết một vấn đề nào đó trong lĩnh vực chuyên ngành để làm đề tài tốt nghiệp. 1 Đồ án tốt nghiệp Giúp cho sinh viên tổng kết lại cáckiến thức đó học qua 4 năm học, trong đó các môn cơ bản và cơ sở là nền tảng cho lý luận và tư duy logic, các môn học chuyên ngành là chuyên môn được áp dụng trong số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tốt nghiệp nhằm mục đích tính toán, lập kế hoạch, dự báo, đưa ra các phương án giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế khai thác trên vận tải đường sắt. CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ 1 Thực tập cơ sở vật chất kỹ thuật Tìm hiểu thực tế những nội dung đã học và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, môi trường kinh doanh vận tải qua đó bổ sung những kiến thức đã học. 1 Phương tiện vận tải Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các tính năng kỹ thuật liên quan chủ yếu tới chức năng vận tải của các phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không. 1 Điều tra kinh tế kỹ thuật Cung cấp cơ sở, phương pháp điều tra nhằm thu thập những số liệu cần thiết để phục vụ cho việc tổ chức và quản lý ngành vận tải 1 Công nghệ bảo dững sửa chữa phương tiện vận tải Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về khai thác kỹ thuật phương tiện vận tải trong đó cụ thể là công nghệ chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa. Với những kiến thức được trang bị, sinh viên có thể nắm bắt được quy trình, tiêu chuẩn và các thiết bị phục vụ công tác khai thác kỹ thuật phương tiện vận tải. 1 Vật liệu khai thác ô tô Môn học trang bị những kiến thức cơ bản vể cơ, lý tính , phạm vi sử dụng của nhiên liệu, dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, dầu thủy lực và một số loại vật liệu khai thác chuyên dùng trong các máy móc, phương tiện giao thông vận tải. 1 Tổ chức và an toàn giao thông đường bộ và đường đô thị Nghiên cứu tổng quan về tổ chức giao thông đường bộ, nút giao thông và tổ chức nút giao thông, An toàn giao thông đường bộ và trong đô thị 1 Giao nhận hàng hóa Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về giao nhận hàng hóa như các dịch vụ giao nhận hàng hóa, người giao nhận - trách nhiệm của người giao nhận, các phương thức giao nhận hàng hóa và các chứng từ có liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa nói chung và hàng hóa xuất nhập khẩu nói riêng, thủ tục hải quan và quy trình giao nhận hàng hóa trong hoạt động vận tải bằng tất cả các phương thức vận tải. 1 Tài chính doanh nghiệp Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về tài chính của doanh nghiệp vận tải. Nội dung chính của môn học bao gồm tổng quan về tài chính doanh nghiệp, đặc điểm về vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp vận tải; cách lập báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp… 1 Tổ chức vận tải hành khách Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tổ chức quá trình công nghệ vận tải hành khách bằng ô tô. Nghiên cứu sự tác động của các điều kiện khai thác đến quá trình vận tải từ đó xây dựng các phương án vận tải hợp lý và có hiệu quả cao. 1 TKMH Tổ chức vận tải hành khách Vận dụng những kiến thức cơ bản và hiện đại về tổ chức vận tải hành khách bằng đường bộ để vận dụng thiết kế tổ chức vận tải hành khách bằng ô tô công cộng trên một hành trình cụ thể của một vùng hoặc trong thành phố. Lập hành trình và tính toán các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật, lập biểu đồ, thời gian biểu chạy xe cho hành trình được giao. 1 Tổ chức quản lý doanh nghiệp Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và mang tính hệ thống về Khái niệm và phân loại doanh nghiệp, nội dung, phương thức và các nghiệp vụ chủ yếu về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương pháp và công cụ quản lý doanh nghiệp; lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng vận dụng lý thuyết chung về tổ chức quản lý doanh nghiệp vào công tác tổ chức quản lý doanh nghiệp vận tải ô tô; doanh nghiệp vận tải đường bộ và thành phố và doanh nghiệp vận tải đa phương thức Tổ chức quản lý nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, quản lý kỹ thuật phương tiện vận tải, lao động và tiền lương, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm vận tải,hoạt động tài chính, chất lượng sản phẩm... Tạo cho sinh viên bước đầu có khả năng tư duy độc lập trong việc nghiên cứu và gíải quyết những vấn đề cơ bản về tổ chức quản lý kinh doanh vận tải ô tô; vận tải đường bộ và thành phố và vận tải đa phương thức. 1 Tổ chức vận tải hàng hóa Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tổ chức quá trình công nghệ vận tải hàng hoá bằng ô tô. Nghiên cứu sự tác động của các điều kiện khai thác đến quá trình vận tải từ đó xây dựng các phương án vận tải hợp lý và có hiệu quả cao. 1 TKMH Tổ chức vận tải hàng hóa Vận dụng những kiến thức cơ bản và hiện đại về tổ chức vận tải hàng hoá bằng đ­ường bộ để vận dụng thiết kế tổ chức vận tải hàng hoá bằng ô tô công cộng trên một hành trình cụ thể của một vùng hoặc trong thành phố. Lập hành trình và tính toán các chỉ tiêu khai thác kỹ thuật, lập biểu đồ, thời gian biểu chạy xe cho hành trình được giao. 1 Thiết kế cơ sở sản xuất vận tải đường bộ Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở sản xuất vận tải đường bộ hiện đại như bến xe ô tô đầu mối đa chức năng ô tô khách và ô tô tải, các điểm trung chuyển vận tải, các trạm vạn năng trong thành phố, các công trình ngầm và cao tầng cho ô tô trong thành phố, các trạm bảo dưỡng sửa chữa gara, trạm tiếp nhiên liệu,…Tìm hiểu các thông số hình học cơ bản của ô tô trong thiết kế các cơ sở sản xuất vận tải với các điều kiện cụ thể và nghiên cứu một số các giải pháp thiết kế mẫu các doanh nghiệp vận tải hiện đại của một số nước trên thế giới, từ đó ứng dụng vào điều kiện hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam để thiết kế các cơ sở sản xuất vận tải cho phù hợp với nhiệm vụ và mục tiêu đặt ra. 1 Tổ chức vận tải container Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vận tải container, cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng trong vận chuyển container, quy trình vận tải container và hoạt động gom hàng trong vận tải container 1 Tổ chức vận tải du lịch Môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tổ chức vận tải và du lịch. Để làm cơ sở cho kiến thức chính, môn học cũng giới thiệu một số kiến thức có liên quan nh­ư các khái niệm cơ bản, các công ty lữ hành, các ch­ương trình du lịch trọn gói mà vận tải hành khách là một bộ phận quan trọng của ch­ương trình đó. 1 Thực tập tốt nghiệp Tìm hiểu chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh, qua đó củng cố bổ sung những kiến thức đã học. Đi sâu nghiên cứu và giải quyết một vấn đề nào đó trong lĩnh vực chuyên ngành để làm đồ án tốt nghiệp. 1 Đồ án tốt nghiệp Nội dung của đồ án tốt nghiệp bao hàm tổng hợp các kiến thức cơ bản, cơ sở và kiến thức chuyên ngành mà sinh viên đã được đào tạo trong nhà trường, qua thực tế thực tập ở các đơn vị cũng như các kỹ năng tự học tập của sinh viên dưới sự hướng dẫn của các giảng viên. Qua làm Đồ án thiết kế tốt nghiệp sinh viên thể hiện trình độ kiến thức tổng hợp của mình vận dụng để giải quyết trọn vẹn một số vấn đề trong lĩnh vực chuyên ngành. 16. Các chương trình đào tạo được tham khảo Tham khảo chương trình đào tạo đại học của các trường các trường Đại học Xây dựng, Bách Khoa, Hàng Hải, Kinh tế Quốc dân, Mỏ địa Chất. Trường có uy tín trên thế giới, như Đại học đường Sắt Mát cơ va – Nga, Đại học Madi Nga, Đại học Giao thông Tây Nam – Trung Quốc, Đại học Paris-Est Pháp, Đại học Southampton Anh, Đại học Leeds, Vương Quốc Anh,…. 17. Điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật 8 Chuyên ngành đào tạo do các Bộ môn trong Khoa VTKT giảng dạy dưới sự quản lý chuyên môn thuộc 4 Bộ môn quản lý chuyên ngành như Bộ môn Vận tải Đường bộ và Thành Phố, Bộ môn Vận tải và Kinh tế Đường Sắt; Bộ môn Quy hoạch và quản lý GTVT; Bộ môn Kinh tế vận tải và Du lịch , trụ sở làm việc ở tòa nhà A9, Trường Đại học GTVT. có 05 phòng làm việc. Khoa VTKT có 01 phòng dành cho Ban chủ nhiệm khoa, 01 phòng dành cho Văn phòng Khoa tại nhà A9. Các phòng này có diện tích m2 bình quân m2/1 GV, được trang bị đầy đủ bàn làm việc, máy vi tính có kết nối mạng internet, máy in... Các trang thiết bị và phòng làm việc này phù hợp với định mức theo quy định của Nhà trường để đáp ứng CSVC tốt nhất cho GV, CBCNV có nhiều điều kiện phấn đấu, hoàn thành nhiệm vụ của mình. Số máy tính dành cho hệ thống văn phòng tại Hà Nội là 03 máy, tại Phân hiệu TP HCM là 4 máy; dùng cho người học học tập tại Hà Nội là 26 máy, tại Phân hiệu TP HCM là 17 máy. Tỷ số máy tính dùng cho người học/ người học tại Hà Nội là 0,03 máy, tại Phân hiệu TP HCM là 0,055. Tổng diện tích đất sử dụng dành cho Khoa, ngành thực hiện CTĐT ngành Khai thác vận tải là 2044 m2 trong đó tại Hà Nội diện tích nơi làm việc là 130 m2, nơi học là 1665 m2, nơi vui chơi giải trí là 249 m2; tại Phân hiệu TP HCM diện tích nơi làm việc 718,38 m2, nơi học 2075,32 m2, nơi vui chơi giải trí, ký túc xá, thực tập là 5418,55 m2. Tổng diện tích phòng học dành cho người học theo CTĐT ngành Khai thác vận tải tại Hà Nội là 1386 m2, tại Phân hiệu TP HCM là 460,5 m2; tỷ số diện tích phòng học/ người học tại Hà Nội là 1,58 m2, tại Phân hiệu TP HCM là 1,49 m2, đáp ứng đủ yêu cầu phòng học bao gồm giờ giảng lý thuyết, bài tập, thực hành, thảo luận,... và các yêu cầu khác trong công tác đào tạo của ngành Phòng hội thảo khoa học bao gồm 03 phòng ở nhà A1, 02 phòng nhà A8, hội trường lớn. Phòng đọc được bố trí tại các tầng 5, 6, 7 nhà A8 với tổng diện tích sử dụng hệ thống máy tính trong Nhà trường có thể truy cập internet, hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu tổ chức hội thảo khoa học, khu vực tự nghiên cứu, tìm tài liệu của GV và SV Khoa VTKT. 100% các phòng học này được trang bị đầy đủ máy chiếu, 100% các phòng học lớn 3 gian trở lên đã được lắp thiết bị âm thanh, đầy đủ hệ thống quạt, hệ thống chiếu sáng, góp phần đáp ứng tốt hơn cho công tác đào tạo. Phòng hội thảo khoa học bao gồm 3 phòng ở nhà A1, 02 phòng nhà A8 cùng với hội trường lớn được trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho các Hội nghị, hội thảo, NCKH của giảng viên, người học. Phòng đọc được bố trí tại các tầng 5, 6, 7 nhà A8 với tổng diện tích sử dụng 3000 m2, được trang bị máy tính có thể truy cập internet, hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu tự nghiên cứu, tìm tài liệu của giảng viên và sinh viên khoa Vận tải – Kinh tế. Hệ thống phòng làm việc, giảng đường, phòng hội thảo, phòng đọc, phòng máy tính, đều được phân phối hợp lý và có sơ đồ rõ ràng cho từng Bộ môn chuyên môn, từng chuyên ngành đào tạo của ngành. 18. Giới thiệu Khoa tổ chức giảng dạy Là 1 trong 9 đơn vị tham gia đào tạo, Khoa VTKT với bề dày kinh nghiệm hơn 50 năm trong đào tạo có sứ mạng “Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và cung cấp các dịch vụ KHCN thuộc các lĩnh vực Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải, KTXD, Kinh tế bưu chính – viễn thông, Quản trị kinh doanh và Kế toán nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành GTVT và đất nước Hiện tại, Khoa VTKT có 09 Bộ môn và 01 Văn phòng Khoa. Tổng số GV của Khoa VTKT là 100 người. Số GV có trình độ TS là 27 người chiếm 26,5%, trong đó GS và PGS là 08 người. Khoa VTKT đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế vận tải bao gồm 6 ngành Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải, Kinh tế xây dựng, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Kế toán. CTĐT đại học được thiết kế theo chuẩn 4 năm cấp bằng kỹ sư kinh tế, cử nhân. CTĐT đại học của các ngành do Khoa VTKT quản lý mới được chỉnh sửa đảm bảo tính hệ thống, có tính liên thông giữa các bậc, các hệ đào tạo và được áp dụng từ Khóa 54. Trải qua 53 năm xây dựng và phát triển, Khoa VTKT đã đào tạo hàng vạn kỹ sư, hàng nghìn ThS, hàng chục TS đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao của đất nước. Khoa VTKT là một trong những trung tâm NCKH hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực Vận tải, Kinh tế vận tải và KTXD giao thông. Mục tiêu giáo dục của Khoa Vận tải – Kinh tế nhằm đào tạo ra các kỹ sư/ cử nhân chất lượng cao có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức; có sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có ý thức phục vụ nhân dân; có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có khả năng học lên các bậc cao học ở trình độ thạc sỹ và tiến sỹ có trình độ chuyên môn và nghiên cứu tốt để trở thành những chuyên gia giỏi, những nhà khoa học, nhà nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực liên quan Ngành Khai thác Vận tải là một trong 06 ngành của Khoa VTKT với 8 chuyên ngành đào tạo với 143 tín chỉ và 62 học phần cho mỗi chuyên ngành. Số lượng GV tham gia giảng dạy ngành Khai thác Vận tải là 52 trong đó có 01 GS, 02 PGS, 13 TS, 30 ThS và 6 đại học. Hiện tại, ngành Khai thác Vận tải của Nhà trường đang tổ chức đào tạo tại hai địa điểm tại Trường ĐH GTVT và tại PH TPHCM. Ngành Khai thác Vận tải xác định chất lượng CTĐT là một trong những yếu tố quan trọng nhất tác động đến chất lượng đào tạo của Khoa VTKT và toàn trường. Chính vì vậy, việc đánh giá chất lượng CTĐT ngành Khai thác Vận tải là việc làm hết sức cần thiết để nâng cao chất lượng CTĐT cho phù hợp với nhu cầu đào tạo nguồn lực xã hội hiện nay.. 19. Thời điểm thiết kế hoặc điều chỉnh bản mô tả CTĐT Chương trình đào tạo được Bộ GD&ĐT phê duyệt theo Quyết định số 8646/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2008. CTĐT được rà soát điều chỉnh 02 lần Lần 1 thời gian rà soát tháng 8/2009 Lần 2 Thời gian rà soát từ 10/2013 đến 2015 NGÀNH KHAI THÁC VẬN TẢI 1. Chuyên ngành QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Mã ngành xét tuyển 784010101 Chương trình chuẩn – 784010101H Chương trình chất lượng cao Tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01, D07 2. Chuyên ngành QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH VẬN TẢI Mã ngành xét tuyển 784010102 Chương trình chuẩn – 784010102H Chương trình chất lượng cao Tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01, D07 __________________________________ 1. Chuyên ngành QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC 784010101 – 784010101H Giới thiệu chung Chương trình đào tạo Logistics và Vận tải đa phương thức là một chuyên ngành đào tạo thuộc Ngành Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng. Ngoài mục tiêu cung cấp cho người học kiến thức, hiểu biết về lý luận chính trị, khoa học xã hội, khoa học cơ bản, chương trình đào tạo chuyên ngành Logistics và vận tải đa phương thức trang bị kiến thức chuyên sâu về lập kế hoạch và tổ chức quá trình kinh doanh, phân tích đề ra giải pháp cải tiến nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ Logistics và vận tải đa phương thức, tìm hiểu dịch vụ Logistics là gì. Các kỹ năng nghề nghiệp đạt được đối với người học gồm – Nghiên cứu thị trường, phân tích xây dựng phương án kinh doanh dịch vụ Logistics và vận tải; – Xây dựng quy trình công nghệ, quản lý nghiệp vụ và tổ chức điều hành quá trình dịch vụ Logistics và vận tải, gồm tổ chức điều hành vận tải, quản lý nghiệp vụ kho hàng và trung tâm phân phối, tổ chức dịch vụ giao dịch thương mại và các dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong chuỗi cung ứng; – Phân tích đánh giá, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của hệ thống dịch vụ Logistics và vận tải; – Phát hiện, phân tích và phản biện những vấn đề về kinh tế- kỹ thuật liên quan đến quản lý và tổ chức điều hành hệ thống kinh doanh dịch vụ Logistics và vận tải. – Có kỹ năng trình bày, giao tiếp nghề nghiệp, làm việc và lãnh đạo nhóm trong môi trường đa ngành, đa lĩnh vực. – Chuẩn trình độ ngoại ngữ Có khả năng sử dụng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của môi trường làm việc, học tập và nghiên cứu thuộc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp. Trình độ ngoại ngữ yêu cầu Tiếng Anh đạt TOEIC 450 hoặc tương đương. – Chuẩn trình độ tin học Trình độ đạt chuẩn IC3 theo quy định hiện hành về khung trình độ tin học ở Việt Nam. Mục tiêu của chương trình Mục tiêu chung Đào tạo nguồn nhân lực có tính cạnh tranh cao trên thị trường lao động nhằm đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. – Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức được xây dựng và triển khai nhằm mục tiêu đào tạo cử nhân ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có phẩm chất chính trị vững vàng, có ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp; nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực chuyên ngành. – Sinh viên được cung cấp kiến thức cơ bản về lĩnh vực quản trị Logistics và vận tải đa phương thức, kiến thức chuyên sâu ngành Logistics và quản trị chuỗi cung ứng, khả năng xây dựng mô hình và áp dụng các nguyên tắc của chuyên ngành vào thực tiễn. Có khả năng tham mưu tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ của một cử nhân trong lĩnh vực Mục tiêu cụ thể 1. Kiến thức Chương trình đào tạo đại học ngành Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng – Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức trình độ đại học có mục tiêu đào tạo ra những cử nhân cho các lĩnh vực liên quan đến Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của người học; tạo môi trường giảng dạy, học tập, nghiên cứu tích cực; phù hợp với nhu cầu của xã hội và đáp ứng tiêu chuẩn nhân lực quốc tế. Trang bị cho người học những kiến thức nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện; có khả năng áp dụng những nguyên lý kinh tế và quản trị cơ bản, kỹ năng thực hành cao và các kỹ năng chuyên môn để tham gia quản lý, điều hành, thực hành nghiệp vụ chuyên môn và xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển doanh nghiệp theo từng thời kỳ. 2. Kỹ năng Trang bị cho người học tư duy sáng tạo và khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, có thể thích ứng với sự thay đổi và phát triển của khoa học công nghệ trong lĩnh vực ngành nói chung và chuyên ngành nói riêng 3. Thái độ Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, tư cách và sức khỏe tốt, nắm vững và thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đúng với định hướng của Đảng, Chính phủ trong chiến lược phát triển ngành và phù hợp với Qui hoạch đào tạo Nguồn nhân lực ngành Giao thông vận tải; từng bước hội nhập với giáo dục đại học khu vực và quốc tế. Có tính thần học tập, không ngừng trau dồi kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp; Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp và trách nhiệm với cộng đồng quản trị Logistics và vận tải đa phương thức. Đánh giá chung về nhu cầu Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của các ngành nghề trong nền kinh tế, ngành dịch vụ logistics Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc và tiềm năng tăng trưởng to lớn. Chỉ số năng lực hoạt động logistics LPI – Logistics Performance Index 2018 của Việt Nam được Ngân hàng Thế Giới công bố trong báo cáo tháng 07 năm 2018, theo đó Việt Nam được xếp hạng 39/160 nước tham gia khảo sát, tăng 25 bậc so với xếp hạng năm 2016 64/160. Đây là kết quả của những chính sách, chiến lược đúng đắn và kịp thời của nhà nước cùng với sự nỗ lực không ngừng của các doanh nghiệp ngành dịch vụ logistics Việt Nam. Sự phát triển của ngành logistics Việt Nam đã góp phần đáng kể gia tăng số lượng các doanh nghiệp logistics. Theo số liệu từ Tổng cục thống kế, biến động số lượng doanh nghiệp logistics của Việt Nam trong giai đoạn 2013-2018 như sau từ con số doanh nghiệp năm 2013 đến năm 2017 đã tăng lên doanh nghiệp và năm 2018 là doanh nghiệp trong đó, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam công bố có trên 4000 doanh nghiệp logistics hoạt động chuyên nghiệp và có cung cấp dịch vụ logistics quốc tế. Tốc độ tăng trưởng bình quân CAGR về số lượng doanh nghiệp từ năm 2013 đến năm 2018 vào khoảng 11,63%. Có một điểm nổi bật là có đến 54% số lượng doanh nghiệp logistics tập trung tại TPHCM do ưu thế của Tp HCM về nguồn hàng với hoạt động xuất nhập khẩu của Tp HCM và cả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, kết nối tuyến vận tải quốc tế qua sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, cũng như cụm cảng khu vực Tp HCM đặc biệt là cửa ngõ xuất khẩu qua cảng Cát Lái. Theo nghiên cứu của Bộ môn Quản trị logistics và vận tải đa phương thức trong Sách trắng Logistics Việt Nam 2018 do Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam VLA công bố, thiếu hụt nhân sự là một trong ba vấn đề chủ yếu gây khó khăn cho các công ty logistics trong phát triển hoạt động kinh doanh. Dự báo của VLA đến năm 2030 nhu cầu nhân lực chuyên nghiệp cho toàn ngành là nhân sự. Ngoài ra, theo Báo cáo logistics Việt Nam 2018 của Bộ Công Thương, nếu tính cả nhu cầu nhân lực logistics thuộc các cấp độ trong doanh nghiệp logistics và nhân lực logistics từ các doanh nghiệp sản xuất thì nhu cầu nhân lực logistics có thể lên đến 2,2 triệu người đến năm 2030. Trong khi đó khả năng đáp ứng nhu cầu nhân lực logistics hiện tại chỉ đạt 10%. Năng lực đào tạo Trường Đại học GTVT trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là trường đa ngành thuộc lĩnh vực giao thông vận tải lớn nhất phía Nam. Năm 2008, Trường trở thành trường Đại học đầu tiên ở Việt Nam đào tạo chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức trình độ đại học chính quy với thời gian đào tạo là 4 năm. Mãi đến năm 2013, mới có thêm một số trường đại học bắt đầu mở ngành/chuyên ngành logistics. Năm 2019, chương trình Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức chính thức thuộc mã ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng mã số 7510605 theo Quyết định số 1045/QĐ-BGDĐT ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức là 1 trong 2 chương trình đào tạo được nhà trường tin tưởng giao nhiệm vụ thực hiện công tác tự đánh giá chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhằm hướng tới cung cấp nguồn nhân lực logistics có chất lượng cao, năm 2016, Trường đã mở thêm chương trình đào tạo chất lượng cao cho chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức. Cũng trong năm này, Trường đã hợp tác liên kết với Trường Đại học Tongmyong Hàn Quốc đào tạo chuyên ngành Quản lý Cảng và Logistics. Khoa Kinh tế vận tải đào tạo chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức hiện nay có tất cả 45 giảng viên; trong đó có 4 Phó giáo sư, 7 Tiến sĩ và 34 Thạc sĩ. Đến nay, chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức của Trường đã tuyển sinh được khóa thứ 12, trong đó có 8 khóa sinh viên đã tốt nghiệp và trở thành những cán bộ quản lý, nhân viên có chuyên môn tốt được đánh giá cao bởi các nhà tuyển dụng trong và ngoài nước cũng như góp phần quan trọng phát triển ngành Logistics Việt Nam. Nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, chương trình đào tạo ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng luôn được cập nhật với sự đóng góp ý kiến từ các bên liên quan từ giảng viên, sinh viên, cựu sinh viên, doanh nghiệp sử dụng nhân lực, các chuyên gia đào tạo nhằm xây dựng chuẩn đầu ra phù hợp nhu cầu của ngành nghề trong xu thế hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp Bên cạnh công tác đào tạo và nghiên cứu, khoa cũng rất chú trọng phát triển các hoạt động học thuật của sinh viên. Năm 2018, Đội thi của Khoa đã xuất sắc giành được giải thưởng cao nhất trong vòng bán kết khu vực phía Nam và đồng thời giành giải Nhì toàn quốc và giải ấn tượng nhất của Cuộc thi “Vietnam Young Logistics Talent 2018” do mạng lưới đào tạo Logistics Việt Nam tổ chức lần đầu tiên với sự bảo trợ của Cục Xuất nhập khẩu Bộ Công Thương trên quy mô toàn quốc; năm 2019 đội thi của Khoa cũng xuất sắc giành được giải thưởng cao nhất trong vòng bán kết khu vực phía Nam; giải triển vọng và giải yêu thích nhất trong vòng chung kết toàn quốc. Hiện nay, các chương trình đại trà, chất lượng cao và liên kết quốc tế của Trường về đào tạo nguồn nhân lực Logistics là đa dạng nhất khu vực phía Nam. Kiến thức ngành học Kiến thức cơ sở về kinh tế Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Luật kinh tế,… Kiến thức về cơ sở ngành Thương mại điện tử, Hàng hóa, Luật vận tải, Nghiệp vụ ngoại thương, Thanh toán quốc tế, Quản lý dự án, Quản trị chiến lược, Quản trị marketing, Quản trị chất lượng… Kiến thức chuyên ngành Vận tải đa phương thức, Quản trị Logistics, Quản trị chuỗi cung ứng, Quản trị kho hàng và tồn kho, Kinh tế vận tải và Logistics, Giao nhận hàng hóa và khai báo hải quan, Phân tích hoạt động kinh doanh,… Điểm nổi bật ngành học của Trường Trường chú trọng Logistics trong vận tải đường biển, đa phương thức Hiểu về ngành học Ngành học giải quyết bài toán tối ưu hóa quá trình lưu chuyển vật tư, nguyên liệu, hàng hóa, dịch vụ, thông tin,… từ trước khi đựa vào sản xuất/xử lý cho đến sản phẩm được trao tận tay khách hàng cuối cùng phải đảm bảo 7 right “right time, right product, right customer, right condition, right quantity, right price, right place” đúng thời điểm, đúng sản phẩm, đúng khách hàng, đúng điều kiện, đúng số lượng, đúng giá, đúng nơi. Ví dụ Một cái máy tính mình đang sử dụng được sản xuất từ nhiều nhà máy trên thế giới. Sau đó được phân phối toàn cầu. Yêu cầu cần có đủ các yếu tố đầu vào như nguyên liệu thu mua, vận tải và lưu kho trước khi sản xuất; yêu cầu phân phối sản phẩm ra thị trường đến tay khách hàng phải kịp thời, đảm bảo chất lượng, chi phí hợp lý,… Tất cả điều đó => cần rất nhiều hoạt động hỗ trợ cho nhà sản xuất như thu mua, vận tải, thủ tục hải quan – giao nhận xuất nhập khẩu, lưu kho, phân phối, bảo hành, xử lý đơn hàng, giải quyết sự cố khi sản phẩm bị lỗi cần thu hồi về từ các nước trên toàn thế giới để sửa chữa sau đó chuyển lại các trung tâm khu vực và quốc gia để giao lại cho khách hàng. Các nhà sản xuất nếu tự làm điều đó sẽ thiếu chuyên nghiệp, thiếu mạng lưới và chi phí – thời gian kém hiệu quả. Vì vậy rất cần vai trò của nhà cung cấp dịch vụ Logistics party logistics. Cơ hội việc làm Năm 2017, Trường ký kết Bản thỏa thuận hợp tác về phối hợp tổ chức đào tạo hàng năm các Khóa học “The intensive course Logistics operation and Networking” cho sinh viên năm thứ 3 chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức với Công ty SGH Foundation Nhật Bản là 1 trong những công ty Logistics hàng đầu của Nhật Bản Khoá học được tài trợ từ chính phủ Nhật Bản thông qua Bộ Đất đai, Cơ sở Hạ tầng, Giao thông Vận tải và Du lịch Nhật Bản – MLIT. Sự thành công và hiệu quả của khoá học trong những năm qua đã góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực Logistics của nhà trường và tạo cơ hội tuyển dụng rất tốt cho sinh viên. Từ năm 2017, chương trình đào tạo song hành giữa Trường và Phòng Thương mại và Công nghiệp Đức tại Việt Nam GIC/AHK VN và các công ty quốc tế trong lĩnh vực Logistics/freight forwarding của Đức như DB Schenker Vietnam Co., Ltd, Logwin, Bollore Logistics Việt Nam, Rhenus, Ahatrood, Karl Gross, ITL, Gebruther Weiss … dành cho sinh viên năm Ba chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức. Tham gia chương trình này, sinh viên được hướng dẫn chuyên môn trực tiếp và tham gia làm việc thực tế tại các doanh nghiệp Logistics với 2 ngày/1 tuần trong năm đồng thời được nhận hỗ trợ một phần kinh phí từ doanh nghiệp để trang trải học tập với mức trung bình 2 triệu/tháng. Đây là chương trình đào tạo song hành theo mô hình CHLB Đức, sau khi tốt nghiệp ngoài bằng tốt nghiệp được trường ĐHGTVT Tp HCM cấp, sinh viên sẽ được nhận Chứng chỉ đào tạo song hành ngành “Freight Forwarding and Logistics Agent” của CHLB Đức- Hiệp hội Các phòng Thương mại và Công nghiệp Đức DIHK do GIC/AHK VN cấp. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có cơ hội tuyển dụng làm việc tại các doanh nghiệp đã làm việc trong quá trình học cũng như cơ hội tuyển dụng vào làm việc tại các doanh nghiệp Logistics lớn trong và ngoài nước do đã có kinh nghiệm làm việc trong quá trình học. Năm 2019, những sinh viên xuất sắc của trường đã được tuyển chọn tham gia Chương trình trao đổi sinh viên “Training and Field Practicum on Logistics and Supply Chain Management” do Viện Mekong, Đại học Khon Kaen và Công ty Thai Beverage Logistics TBL tổ chức tại Thái Lan. Sau khi tốt nghiệp đại học, các em sinh viên đã được tuyển dụng sang Thái Lan làm việc tại các công ty Logistics và chuỗi cung ứng của TBL. Quá trình học tập tại trường, sinh viên luôn được tiếp cận thực tế với việc tham gia các chương trình ngoại khóa giao lưu chia sẻ từ các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp cũng như các chuyến tham quan thực tế trải nghiệm tại các doanh nghiệp Logistics tên tuổi như Tân Cảng Sài Gòn, Transimex, Gemadept, Lazada, Smartlog,… Qua đó, sinh viên được trau dồi kiến thức chuyên môn, nâng cao kỹ năng mềm và kỹ năng nghề nghiệp, tự tin về khả năng tiếng Anh và mạnh dạn tham gia các cuộc thi chuyên môn cũng như nuôi dưỡng ước mơ khởi nghiệp. Theo thống kê, gần 100% sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm trong đó có rất nhiều sinh viên đã được tuyển dụng ngay từ khi đang học năm 4 hoặc trong thời gian thực tập do được đánh giá tốt từ đơn vị thực tập, gần 90% sinh viên tốt nghiệp làm việc đúng chuyên ngành, mức lương khởi điểm trung bình từ 7-9 triệu, nhiều cựu sinh viên đã trở thành các cán bộ quản lý các cấp từ Giám đốc, Phó Giám đốc đến Trưởng, Phó phòng và chuyên viên có năng lực trong các doanh nghiệp Logistics, công ty sản xuất kinh doanh, công ty thương mại điện tử như Trung tâm Logistics Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, công ty CP tiếp vận quốc tế cảng Cát Lái, công ty Đóng tàu-Cano Việt Séc, công ty DHL Đức, công ty UPS Mỹ, công ty Lazada, công ty Shopee, công ty Gemadept, công ty Sotrans, công ty Indo Trans, công ty Smartlog, Hãng tàu CMA-CGM Việt Nam, hãng tàu Hapag Lloyd, hãng tàu Maersk, công ty Ceva Logistics, công ty LOOKALOOP, công ty Thai Beer Thái Lan, công ty Jion Vina Hàn Quốc, công ty Schindler, công ty Geodis … Các doanh nghiệp tuyển dụng luôn đánh giá cao chất lượng chương trình đào tạo của trường và đánh giá cao năng lực chuyên môn, kỹ năng làm việc và khả năng tiếng Anh của sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức. Hàng năm, các doanh nghiệp đều liên hệ gửi thông tin tuyển dụng để có cơ hội đón nhận các sinh viên mới tốt nghiệp. Sinh viên mới ra trường có thể làm việc công ty Logistics, trung tâm phân phối, cảng, hãng tàu, hãng hàng không, các công ty vận tải bộ – sắt, công ty SX VN, tập đoàn sản xuất nước ngoài, các siêu thị, tập đoàn bán lẻ, công ty thương mại điện tử… Vị trí công việc – Nhân viên giao nhận, nhân viên điều hành vận tải, nhân viên kho hàng, nhân viên thu mua, nhân viên sales,… – Quản lý thu mua, quản lý vận tải, quản lý kho, quản lý tồn kho, quản lý thu hồi, quản lý chuỗi cung ứng… – Có thể công tác tại các doanh nghiệp làm dịch vụ Logistics, doanh nghiệp làm dịch vụ vận tải đa phương thức nói riêng và các doanh nghiệp dịch vụ vận tải, giao nhận nói chung. – Các phòng ban nghiệp vụ phù hợp chuyên môn gồm kế hoạch, khai thác, marketing, dịch vụ khách hàng, kinh doanh quốc tế, kho vận, cung ứng vật tư, kế toán, phân phối… – Có thể đảm nhiệm chức danh quản lý các cấp tại các doanh nghiệp và tổ chức liên quan đến logistics và vận tải. – Có khả năng giảng dạy các môn học chuyên môn ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề có mở chuyên ngành liên quan. – Có thể tham gia vào thị trường lao động quốc tế trong lĩnh vực liên quan đến chuyên môn. – Tiếp tục học tập nâng cao trình độ các bậc học sau đại học ở các lĩnh vực tổ chức và quản trị Logistics và vận tải đa phương thức cũng như lĩnh vực quản trị kinh doanh trong nước và quốc tế. Thương mại điện tử có vai trò quan trọng của Logistics Ví dụ Amazon, Tiki, Lazada, Shopee,… phải xử lý hàng nghìn, hàng chục nghìn đơn hàng trong ngay và phải giao hàng chặng cuối đến tay khách hàng; xử lý khi khách hàng trả hàng,… => CẦN có trung tâm Logistics để tiếp nhận thông tin đơn hàng của khách hàng để xử lý đảm bảo thông suốt và khách hàng nhận được hàng đúng lúc, đúng yêu cầu… Các chuỗi bán lẻ như Vinmart, Bách hóa xanh,… để có hàng tươi nguyên hàng ngày phải làm tốt nhất các khâu chọn nhà cung cấp; vận chuyển từ nông trại, nhà máy đến cửa hàng và giao cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất. => CẦN vai trò của Logistics và chuỗi cung ứng. Covid 19 ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất toàn cầu => nguyên liệu không thể vận chuyển giao đến nhà máy, hàng sản xuất ra không thể xuất khẩu đi, khách hàng không đến siêu thị mua hàng dẫn đến kho hàng ùn ứ hàng hóa, hàng hư hỏng,… => CẦN Logistics phân tích và xử lý, lựa chọn kho hàng phù hợp để bảo quản hàng, chọn phương thức vận tải và tuyến đường phù hợp để vận chuyển… Và tư vấn Logistics giúp công ty sản xuất nên đặt kho phân phối ở đâu để phân hàng đi toàn quốc cho thuận lợi, nên thiết kế kho thế nào cho tối ưu và tiết kiệm,… Ngành Logistics là ngành có tính ứng dụng công nghệ thông tin rất cao. Cấu trúc của chương trình đào tạo Chi tiết xem tại link Tham khảo Phát triển ngành dịch vụ Logistics tại Việt Nam 2. Chuyên ngành QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH VẬN TẢI 784010102 – 784010102H Giới thiệu chung Quản lý và kinh doanh vận tải là một chuyên ngành thuộc ngành Khai thác vận tải là ngành học nghiên cứu hoạt động quản lý, tổ chức, khai thác và kinh doanh vận tải nhằm mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp và nền kinh tế. Chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải đào tạo cán bộ làm công tác quản lý, kinh doanh và khai thác giao thông vận tải thủy đường sông và đường biển, vận tải đường bộ và đô thị, vận tải đường sắt và metro, vận tải hàng không. Có đủ kiến thức chuyên môn để có thể quản lý, kinh doanh và khai thác giao thông vận tải trên các phương tiện vận tải đường thủy, đường bộ, đường sắt – metro và hàng không. Sinh viên theo học chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải sẽ được trang bị những kiến thức từ cơ bản đến chuyên môn trong lĩnh vực quản lý, khai thác và kinh doanh các loại hình vận tải; được trang bị những kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành… Mục tiêu của chương trình Mục tiêu chung – Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản lý & Kinh doanh vận tải được xây dựng và triển khai nhằm mục tiêu đào tạo kỹ sư/cử nhân ngành Khai thác vận tải có phẩm chất chính trị vững vàng, có ý thức tổ chức kỹ luật, đạo đức nghề nghiệp; nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về chuyên ngành Quản lý & Kinh doanh vận tải, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực vận tải của xã hội. – – Sinh viên được cung cấp kiến thức cơ bản về lĩnh vực Quản lý & Kinh doanh vận tải, kiến thức chuyên sâu ngành Khai thác vận tải, khả năng xây dựng mô hình và áp dụng các nguyên tắc của Quản lý & Kinh doanh vận tải vào thực tiễn. Có khả năng tham mưu tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi quyền hạn của một kỹ sư/cử nhân trong lĩnh vực Quản lý & Kinh doanh vận tải. Mục tiêu cụ thể 1. Về kiến thức – Trang bị kiến thức cơ sở ngành về Quản lý & Kinh doanh vận tải, làm nền tảng triển khai các dự án kinh doanh vận tải, tạo tiền đề cho nghiên cứu các lĩnh vực chuyên ngành và học tập nâng cao. – Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực đào tạo Quản lý & Kinh doanh vận tải + Trình bày kiến thức cơ bản về quản lý kinh tế như kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, pháp luật kinh tế, … + Xác định kiến thức cơ sở chuyên ngành, bao gồm hàng hóa vận tải, địa lý kinh tế vận tải, luật vận tải, quản lý nhà nước về vận tải, quy hoạch giao thông vận tải. + Áp dụng kiến thức chuyên sâu về Kinh tế vận tải, quản lý kinh doanh vận tải thủy, quản lý kinh doanh vận tải bộ, quản lý kinh doanh vận tải sắt, đường hàng không; phân tích hoạt động kinh doanh vận tải, quản trị tài chính và quản trị nguồn nhân lực trong vận tải, hợp đồng vận tải…. – Nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp trong lĩnh vực quản lý và kinh doanh vận tải + Có khả năng thiết kế các hệ thống quản lý, lập kế hoạch, điều phối và tổ chức thực hiện vận tải, + Có khả năng phân tích, thiết kế, mô hình hóa, xây dựng, lập trình, vận hành các hoạt động vận tải. – Có kiến thức quản lý, điều hành vận tải và cung cấp dịch vụ Logistics liên quan. 2. Về kỹ năng – Lập kế hoạch sản xuất + Xây dựng chiến lược kinh doanh trong các doanh nghiệp trong ngành vận tải. + Lập kế hoạch SXKD tháng, quí, năm cho các doanh nghiệp vận tải; – Tổ chức và điều hành + Lựa chọn và triển khai các phương án kinh doanh vận tải; quản lý nguồn lực bao gồm tài chính, nhân sự, phương tiện thiết bị…; điều hành các hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp; + Thực hành các nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ liên quan tại các cơ quan, tổ chức vận tải. – Tính toán, phân tích kinh tế – kỹ thuật + Đầu tư mua sắm trang thiết bị, phương tiện vận tải; + Khai thác cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phương tiện vận chuyển. + Thực hành các nghiệp vụ chuyên môn liên quan. – Làm việc Làm việc khoa học, tư duy sáng tạo; phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh; tổng hợp, đánh giá và đúc kết kinh nghiệm. – Ngoại ngữ, tin học + Ngoại ngữ Sử dụng được tiếng Anh cơ bản bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, 500 điểm TOEIC, IELTS điểm hoặc tương đương, theo quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với sinh viên hệ đại học và cao đẳng chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 228/QĐ-ĐHGTVT ngày 13/04/2015 của Hiệu trưởng Trường ĐH Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh. Đọc hiểu tiếng Anh chuyên ngành để tra cứu tài liệu và giao dịch thông thường trong công việc. + Công nghệ thông tin Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng bộ Thông tin và Truyền thông qui định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng như Winword, Excel, Access, Powerpoint, Pascal và các phần mềm chuyên ngành. 3. Về mức tự chủ và trách nhiệm Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với tổ chức; hướng dẫn, giám sát các cá nhân hoặc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn; đánh giá, để xuất giải pháp và bảo vệ quan điểm cá nhân; lập kế hoạch, xây dựng tổ chức, tổ chức thự hiện, kiểm tra và cải thiện hiệu quả các hoạt động chuyên ngành Hoạt động sinh viên – Học tập, thực hành – Nghiên cứu khoa học – Nghiên cứu khoa học Cán bộ, giảng viên, sinh viên tham gia hội thảo “Giải pháp phát triển vận tải khách công cộng” – Các hoạt động văn hóa, xã hội Cơ hội việc làm Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể công tác tại các sân bay, bến cảng, bến xe, công ty vận tải, các doanh nghiệp dịch vụ vận tải hoặc Logistics hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ các bậc học sau đại học ở các lĩnh vực tổ chức và quản lý vận tải, quản trị kinh doanh. Nhiều năm qua, nhà trường, khoa, bộ môn và giảng viên tạo điều kiện cho sinh viên sau khi tốt nghiệp; thường xuyên phối hợp với các doanh nghiệp tổ chức Ngày hội việc làm cho sinh viên từ 1-2 lần/năm; mời cán bộ và lãnh đạo tại các doanh nghiệp chuyên ngành báo cáo ngoại khóa để sinh viên tiếp xúc, trao đổi với các nhà tuyển dụng tương lai, nắm bắt cơ hội việc làm tốt hơn sau khi tốt nghiệp; giới thiệu sinh viên tới thực tại doanh nghiệp của các cựu sinh viên ngành vận tải; tạo cơ hội cho sinh viên vừa thực tập vừa tìm kiếm việc làm; Từ kết quả khảo sát nhu cầu tuyển dụng và việc làm của sinh viên khối ngành vận tải có thể khẳng định hơn 90% sinh viên ra trường có việc làm đúng ngành đào tạo. Hiện tại ở Việt Nam có trên công ty Vận tải và Logistics cung cấp dịch vụ đa dạng và toàn diện từ khâu làm thủ tục vận chuyển hàng hóa cho đến khâu đóng thuế hay thanh toán… Trong đó có 88% là doanh nghiệp trong nước, 10% doanh nghiệp liên doanh và 2% là doanh nghiệp nước ngoài, tập trung chủ yếu ở hai thành phố lớn là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Lĩnh vực Vận tải và Logistics của Việt Nam có nhiều tiềm năng tăng trưởng, tham gia sâu hơn vào những trung tâm giao dịch vận tải thế giới. Với tiềm năng phát triển và nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực Vận tải và Logistics là rất lớn. Chắc chắn những cử nhân Quản lý và kinh doanh vận tải tại Trường khoảng dưới 70 sinh viên/năm sẽ không đáp ứng đủ nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp. Chính vì vậy mà cơ hội việc làm cho các bạn sinh viên sau tốt nghiệp là rất lớn. Cấu trúc của chương trình đào tạo Chi tiết xem tại link Website KHOA KINH TẾ VẬN TẢI Trong những năm gần đây, ngành Khai thác vận tải luôn chiếm được cảm tình của các thí sinh. Đây là ngành học siêu hấp dẫn với mức lương tốt và tương lai công việc cực rộng mở. Nếu bạn đang quan tâm đến ngành học này thì hãy đọc bài viết dưới đây nhé! Nếu đây là ngành học bạn đang quan tâm thì hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này của Hướng nghiệp GPO nhé! 1. Giới thiệu chung về ngành Khai thác vận tải Khai thác vận tải Mã ngành 7840101 là quá trình lên kế hoạch, áp dụng và kiểm soát các luồng chuyển dịch của hàng hóa hay thông tin liên quan tới nguyên nhiên liệu vật tư đầu vào và sản phẩm cuối cùng đầu ra từ điểm xuất phát tới điểm tiêu thụ hay còn gọi là hậu cần trong vận chuyển. Mục tiêu đào tạo ngành Khai thác vận tải đó là đào tạo sinh viên học chuyên sâu về quản lý chuỗi cung ứng vận chuyển trọn gói từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ hàng hóa bao bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau như phương thức vận tải đường bộ, đường sắt và đường biển. Đồng thời, ngành này cũng đào tạo cho sinh viên được học kiến thức marketing quốc tế, chuỗi cung ứng, hệ thống phân phối, giao nhận vận tải, quản trị chiến lược, xây dựng - quản lý hệ thống các chuỗi bố trí kho bãi và các điểm kết nối kho bãi, các phương thức vận tải nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian trong cung ứng hàng hóa. Sinh viên khi theo học ngành này sẽ có những hiểu biết chuyên sâu về Kinh tế vận tải, Logistics giao nhận - kho vận, Định mức kinh tế, Marketing vận tải, Hàng hóa và thương vụ vận tải, Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, Luật giao thông thủy - bộ. Tổ chức xếp dỡ hàng hóa, Cảng và khai thác cảng, Kê khai giá cước vận tải, Lập kế hoạch kinh doanh vận tải, Quản trị chiến lược, Phân tích kinh doanh vận tải, Khai thác vận tải... Cùng với đó là kỹ năng thực hành, thực tập tại các doanh nghiệp, phục vụ tối đa cho công việc sau này. 2. Các trường đào tạo ngành Khai thác vận tải Khu vực miền Bắc Đại học Giao thông Vận tải Đại học Công nghệ Giao Thông Vận tải Cơ sở Hà Nội Khu vực miền Trung Đại học Giao thông Vận tải Thành phố HCM Phân hiệu Đại học Giao thông Vận tải tại TPHCM 3. Các khối xét tuyển ngành Khai thác vận tải A00 - Toán, Lý, Hóa A01 - Toán, Lý,Anh D01 - Toán, Văn, Anh D90 - Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh 4. Chương trình đào tạo ngành Khai thác vận tải I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG Học kỳ 1 1 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 1 2 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 2 3 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 3 4 Giải tích 5 Tin học đại cương 6 Kỹ năng mềm 7 Hóa học 8 Giáo dục thể chất 1 Học kỳ 2 9 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1 10 Đại số tuyển tính 11 Địa lý giao thông vận tải 12 Hình họa – Vẽ kỹ thuật 13 Khoa học quản lý 14 Pháp luật kinh tế 15 Chọn 1 trong 2 học phần Tâm lý học quản lý/Văn hóa kinh doanh 16 Giáo dục thể chất 2 Học kỳ 3 17 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2 18 Kinh tế vận tải 19 Giáo dục thể chất 3 20 Marketing dịch vụ vận tải 21 Tổ chức xếp dỡ 22 Logistics 23 Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải 24 Chọn 1 trong 2 học phần Xác xuất thống kê/Toán kinh tế Học kỳ 4 25 Tư tưởng Hồ Chí Minh 26 Giáo dục thể chất 4 27 Chiến lược kinh doanh 28 Nhập môn tổ chức vận tải ô tô 29 Nguyên lý thống kê 30 Nhập môn Tổ chức vận tải đường thủy 31 Nhập môn tổ chức vận tải đường sắt 32 An toàn vận tải 33 Mô hình hóa quá trình vận tải 34 Chọn 1 trong 2 học phần Chất lượng dịch vụ vận tải/Quản lý nhà nước về kinh tế Học kỳ 5 35 Chọn 1 trong 3 học phần Tiếng Anh B1/Tiếng Nga B1/Tiếng Pháp B1 36 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 37 Bảo hiểm giao thông vận tải 38 Định mức kinh tế kỹ thuật 39 Thống kê vận tải 40 Thương vụ vận tải 41 Chọn 1 trong 2 học phần Tổ chức vận tải đa phương thức/Lý thuyết tổ chức sản xuất II. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Chuyên ngành Điều khiển các quá trình vận tải Học kỳ 6 42 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 43 Quy hoạch giao thông vận tải 44 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 45 Phương tiện vận tải đường sắt 46 Công nghệ vận tải 47 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt 1 48 Điều khiển chạy xe trên đường bộ 49 Ngoại ngữ chuyên ngành Tiếng Anh chuyên ngành/Tiếng Nga chuyên ngành/Tiếng Pháp chuyên ngành Học kỳ 7 50 Điều khiển cảng hàng không sân bay 51 Điều hành phối hợp các phương tiện vận tải 52 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt 2 53 Kế hoạch vận tải đường sắt 54 Chỉ huy vận hành đoàn tàu thủy 55 Thông tin tín hiệu đường sắt 56 Phân tích quá trình vận chuyển 57 Tự chọn 1 trong 2 học phần Marketing vận tải đường sắt/Định mức kỹ thuật lao động VTĐS Học kỳ 8 58 Thực tập tốt nghiệp 59 Đồ án tốt nghiệp Chuyên ngành Khai thác và Quản lý đường sắt đô thị Học kỳ 6 60 Quy hoạch giao thông vận tải 61 Thực tập cơ sở vật chất và kỹ thuật 62 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 63 Phương tiện vận tải đường sắt 64 Thiết kế ga đường sắt đô thị 65 TKMH Thiết kế ga đường sắt đô thị 66 Kinh tế và kế hoạch vận tải đường sắt đô thị 67 Điểu khiển chạy tàu trên đường sắt quốc gia 68 Ngoại ngữ chuyên ngành Tiếng Anh chuyên ngành/Tiếng Nga chuyên ngành/Tiếng Pháp chuyên ngành Học kỳ 7 69 Điều tra dự báo luồng hành khách đường sắt đô thị 70 Tài chính kế toán đường sắt đô thị 71 Thông tin tín hiệu đường sắt 72 Điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị 73 TKMH Điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị 74 Tổ chức vận chuyển hành khách trên đường sắt đô thị 75 Chiến lược sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt 76 Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải đường sắt đô thị 77 Tự chọn 1 trong 2 học phần Dự án kỹ thuật phát triển đường sắt đô thị/Marketing vận tải đường sắt Học kỳ 8 78 Thực tập tốt nghiệp 79 Đồ án tốt nghiệp Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý giao thông vận tải đô thị Học kỳ 6 80 Quy hoạch giao thông vận tải 81 Thực tập kỹ thuật và nghiệp vụ 82 Quản lý dự án đầu tư giao thông vận tải 83 Phương tiện vận tải 84 Đánh giá hệ thống GTVT đô thị 85 Quy hoạch đô thị 86 Điều tra dự báo trong QHGTVT đô thị 87 Tự chọn 1 trong 2 học phần Quản lý đô thị/Quản lý doanh nghiệp dịch vụ công cộng đô thị 88 Ngoại ngữ chuyên ngành Tiếng Anh chuyên ngành/Tiếng Nga chuyên ngành/Tiếng Pháp chuyên ngành Học kỳ 7 89 Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng 90 Quy hoạch GTVT đô thị 91 TKMH Quy hoạch GTVT đô thị 92 ITS trong Quy hoạch & Quản lý GTVT đô thị 93 Quản lý & Tổ chức giao thông đô thị 94 Thực hành Quy hoạch & quản lý giao thông đô thị 95 Tự chọn 2 trong 3 học phần Quy hoạch chi tiết cơ sở dịch vụ vận tải đô thị/Quy hoạch hạ tầng tiện ích đô thị/Quy hoạch chi tiết đường đô thị Học kỳ 8 96 Thực tập tốt nghiệp 97 Đồ án tốt nghiệp 5. Cơ hội nghề nghiệp ngành Khai thác vận tải sau khi tốt nghiệp Học ngành Khai thác vận tải có cơ hội làm việc rất lớn sau khi ra trường. Khi học tập và tốt nghiệp Khai thác vận tải, bạn có thể làm ở các vị trí công việc sau Công tác tại các doanh nghiệp làm dịch vụ logistics, doanh nghiệp làm dịch vụ vận tải đa phương thức nói riêng và các doanh nghiệp dịch vụ vận tải, giao nhận nói chung; Kế hoạch, khai thác, marketing, dịch vụ khác hàng, kinh doanh quốc tế, kho vận, cung ứng vật tư, kế toán… Doanh nghiệp vận tải vận tải thủy nội địa, vận tải ôtô, vận tải hàng hóa, vận tải bằng taxi, vận tải container; Vận tải khách bằng xe buýt, vận tải khách theo tuyến cố định, vận tải khách bằng taxi, vận tải khách du lịch… Bộ phận khai thác, điều hành điều độ tại bến xe; Kho bãi hàng hóa, cảng thủy nội địa, cảng biển; Doanh nghiệp giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu; Doanh nghiệp Logistic và doanh nghiệp có đội xe, đội tàu; Trung tâm điều hành vận tải; Phòng vận tải, phòng quản lý phương tiện và người lái; Cảng vụ đường thủy nội địa... Lời kết Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng các bạn đã có thông tin về ngành Khai thác vận tải. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO làm bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé. Đức Anh Theo Bài viết khác Đừng chọn nghề theo 'trend' Ngày đăng 18/03/2023 - Lượt xem 348 Chọn ngành học theo nhu cầu của bản thân hay xu hướng xã hội trend là câu hỏi của nhiều thí sinh đặt ra trước mỗi mùa tuyển sinh. Xem thêm [+] Tuyển sinh ngành sư phạm Mừng đầu vào, lo đầu ra? Ngày đăng 14/03/2023 - Lượt xem 311 Chính sách hỗ trợ tiền học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm của Nghị định 116/2020/NĐ-CP là một trong số nguyên nhân tác động tới sức hút nhóm ngành sư phạm trong hai mùa tuyển sinh gần đây. Tuy nhiên, khi triển khai, quy định này vẫn còn khoảng cách với thực tế. Xem thêm [+] Học ngành Địa lý học ra làm gì? Cơ hội làm việc của ngành Địa lý học Ngày đăng 25/12/2021 - Lượt xem 2210 Không phải bất cứ chúng ta ai cũng hiểu hoàn toàn về thế giới và các vùng lãnh thổ mà tất cả sẽ dựa vào ngành địa lý. Một chuyên môn trang bị đầy đủ kiến thức về vị trí, vùng, dân cư, tài nguyên, ngành công nghiệp,... Bởi vậy nếu chính ai theo học chuyên ngành này sẽ thực sự không thất vọng. Vậy học ngành địa lý học ra làm gì? Hãy cùng... Xem thêm [+] A03 gồm những môn nào, ngành nào? Hướng dẫn cách ôn thi khối A03 Ngày đăng 24/12/2021 - Lượt xem 954 Khối A03 là một trong các khối thi được mở rộng từ khối A truyền thống, do vậy mà ít ai biết đến khối thi này. Tìm hiểu khối A3 gồm những môn nào, ngành nào và học trường nào chi tiết trong bài viết dưới đây, các bạn hãy cùng tham khảo nhé. Ngay bây giờ, hãy cùng Hướng nghiệp GPO tìm hiểu và cập nhật về thông tin này nhé! Xem thêm [+] Home điểm chuẩn ngành logistics đại học giao thông vận tải 02/02/2022 ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 2021Điểm Chuẩn Xét Học Bạ 2021-Điểm xét học bạ là tổng điểm trung bình môn học ở 5 học kỳ HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có.-Điểm chuẩn 28 ngành chương trình đại chuẩn 12 ngành chương trình chất lượng Chuẩn Xét Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2021Ngành Chuyên ngànhMã ngànhĐiểm chuẩnMạng máy tính và truyền thông dữ nghệ thông tin748020126Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng thuật cơ khí Máy xếp dỡ và Máy xây dựng thuật cơ khí Cơ khí tự động thuật tàu thủy752012215Kỹ thuật ô tô Cơ khí ôtô thuật ô tô Cơ điện tử ôtô thuật điện Điện công nghiệp thuật điện Hệ thống điện giao thông thuật điện tử - viễn thông Điện tử viễn thông thuật điều khiển và tự động hóa Tự động hoá công nghiệp thuật môi trường752032015Kỹ thuật xây dựng Xây dựng dân dụng và công nghiệp thuật xây dựng Kỹ thuật kết cấu công trình thuật xây dựng công trình thủy Xây dựng và quản lý cảng - công trình giao thông thủy758020215Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng cầu đường7580205123Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng công trình giao thông đô thị7580205421Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Quy hoạch và quản lý giao thông tế xây dựng Kinh tế xây dựng tế xây dựng Quản lý dự án xây dựng thác vận tải Quản lý và kinh doanh vận tải tế vận tải Kinh tế vận tải biển học hàng hải Điều khiển tàu biển7840106115Khoa học hàng hải Vận hành khai thác máy tàu thủy7840106215Khoa học hàng hải Quản lý hàng hải học hàng hải Điện tàu thuỷ7840106515Chương trình đào tạo Chất lượng caoNgành Chuyên ngànhMã ngànhĐiểm chuẩnCông nghệ thông thuật cơ khí Cơ khí ô tô thuật điện tử - viễn thông7520207H19Kỹ thuật điều khiển và tự động thuật xây dựng7580201H20Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng cầu đường75802051H18Kinh tế xây thác vận tải Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức tế vận tải Kinh tế vận tải biển học hàng hải Điều khiển tàu biển78401061H15Khoa học hàng hải Vận hành khai thác máy tàu thủy78401062H15Khoa học hàng hải Quản lý hàng hải78401064H20Thông Báo Điểm Chuẩn Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCMTHAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚCĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 2020Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2020Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Học Bạ 2020Theo đó điểm trúng tuyển năm nay dao động từ 18 đến 28,83 điểm. Trong đó ngành Logistics và chuỗi cung ứng Quản trị logistic và vận tải đa phương thức là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất với 28,83 chuẩn đợt 1TÊN NGÀNHTỔ HỢP MÔNĐIỂM CHUẨNMạng máy tính và truyền thông dữ liệuA00, A01, D9025,46Công nghệ thông tinA00, A01, D9027,1Logistics và chuỗi cung ứng Quản trị logistic và vận tải đa phương thứcA00, A01, D01, D9028,83Kỹ thuật tàu thủy Thiết kế thân tàu thủyA00, A01, D9018Kỹ thuật tàu thủy Công nghệ đóng tàu thủy18Kỹ thuật tàu thủy Kỹ thuật công trình ngoài khơi18Kỹ thuật cơ khí Máy xếp dỡ và máy xây dựng21,38Kỹ thuật cơ khí Cơ khí tự động26,25Kỹ thuật ô tô Cơ khí ô tô26,99Kỹ thuật điện Điện công nghiệpA00, A01, D9025,62Kỹ thuật điện Hệ thống điện giao thôngA00, A01, D9018Kỹ thuật điện tử - viễn thông Chuyên ngành Điện tử viễn thôngA00, A01, D9025,49Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệpA00, A01, D9026,58Ngành kỹ thuật môi trườngA00, A01,B00, D9022,57Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Xây dựng cảng và công trình giao thông thủyA00, A01, D9018Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - Chuyên ngành Xây dựng cầu đườngA00, A01, D9021,51Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - Chuyên ngành Xây dựng đường sắt - MetroA00, A01, D9018Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế công trình giao thôngA00, A01, D9018Kỹ thuật xây dựng- Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệpA00, A01, D9025,23Kỹ thuật xây dựng - Chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trìnhA00, A01, D9024,29Kỹ thuật xây dựng - Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầmA00, A01, D9018Kinh tế xây dựng - Chuyên ngành Kinh tế xây A01, D01, D9025,5Kinh tế xây dựng - Quản lý xây dựngA00, A01, D01, D9025,56Khai thác vận tải Quản lí và kinh doanh vận tảiA00, A01, D01, D9027,48Kinh tế vận tải Chuyên ngành Kinh tế vận tải biểnA00, A01, D01, D9026,57Ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Điều khiển tàu biểnA00, A01, D9018Ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu biểnA00, A01, D9018Ngành Khoa học hàng hải Công nghệ máy tàu thủyA00, A01, D9025,37Ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Quản lí hàng hảiA00, A01, D9018Chương trình đào tạo chất lượng caoCông nghệ thông tinA00, A01, D9023,96Kỹ thuật ô tô Cơ khí ô tôA00, A01, D9024,07Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông Chuyên ngành Điện tử viễn thôngA00, A01, D9022,5Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00, A01, D9024,02Kỹ thuật xây dựngA00, A01, D9021,8Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng cầu đườngA00, A01, D9018Ngành kinh tế xây dựngA00, A01, D01, D9018Ngành Khai thác vận tải Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thứcA00, A01, D01, D9027,25Ngành Kinh tế vận tải Kinh tế vận tải biểnA00, A01, D01, D9023,79Khoa học hàng hải Điểu khiển tàu biểnA00, A01, D01, D9018Khoa học hàng hải Vận hành khai thác máy tàu thủyA00, A01, D01, D9018Khoa học hàng hải Quản lý hàng hảiA00, A01, D01, D9022,85Điểm chuẩn đợt 2Tên ngànhMã ngànhĐiểm chuẩnKỹ thuật tàu thủy Thiết kế thân tàu thủy7520122118Kỹ thuật tàu thủy Kỹ thuật công trình ngoài khơi7520122318Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Xây dựng cảng và công trình giao thông thủy758020218Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng đường sắt - Metro758205218Khoa học hàng hải Vận hành khai thác máy tàu thủy7840106218Khoa học hàng hải Công nghệ máy tàu thủy7840106318Khoa học hàng hải Điện tàu thủy7840106518Chương Trình Chất Lượng CaoKỹ thuật xây dựng công trình giao thông Xây dựng cầu đường75802051H21,1Kinh tế xây dựng7580301H23,5Khoa học hàng hải Vận hành khai thác máy tàu thủy78401062H18ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 2019Trường đại học giao thông vận tải tuyển sinh theo phương thức -Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện tại PTTH xét tuyển dựa theo học bạ.-Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc thể điểm chuẩn Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM như sauTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩnMạng máy tính và truyền thông dữ liệuA00, A01, nghệ thông tinA00, A01, thuật cơ khí Chuyên ngành Cơ giới hóa xếp dỡ, cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự độngA00, A01, kỹ thuật tàu thủy Chuyên ngành Thiết kế thân tàu thủy, Công nghệ đóng tàu thủy, Kỹ thuật công trình ngoài khơiA00, A01, thuật điện Chuyên ngành Điện và tự động tàu thủy, Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thôngA00, A01, thuật điện tử - viễn thông Chuyên ngành Điện tử viễn thôngA00, A01, thuật điều khiển và tự động hóa Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệpA00, A01, kỹ thuật môi trườngA00, A01,B00, thuật xây dựng Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầmA00, A01, thuật xây dựng công trình giao thông - Chuyên ngành Xây dựng Công trình thủy và thềm lục địaA00, A01, D9014Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - Chuyên ngành Xây dựng cầu đườngA00, A01, thuật xây dựng công trình giao thông - Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế công trình giao thôngA00, A01, D9014Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - Chuyên ngành Xây dựng đường sắt - MetroA00, A01, D9014Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - Chuyên ngành Xây dựng cầu hầmA00, A01, D9014Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - Chuyên ngành Xây dựng đường bộA00, A01, tế xây dựng Chuyên ngành Kinh tế xây dựng. Quản lí dự án xây dựngA00, A01, D01, thác vận tải Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức, Quản lí và kinh doanh vận tảiA00, A01, D01, tế vận tải Chuyên ngành Kinh tế vận tải biểnA00, A01, D01, Khoa học hàng hải Chuyên ngành Điều khiển tàu biểnA00, A01, D9014Ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu biểnA00, A01, D9014Ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủyA00, A01, D9014Ngành Khoa học hàng hải Chuyên ngành Quản lí hàng hảiA00, A01, trình đào tạo chất lượng cao-Ngành Khoa học Hàng hải -Chuyên ngành Điều khiển tàu biểnA00, A01, D9014Ngành Khoa học Hàng hải - Chuyên ngành Quản lý hàng hảiA00, A01, Kỹ thuật điện tử - viễn thông Chuyên ngành Điện tử viễn thôngA00, A01, kĩ thuật cơ khí Chuyên ngành Cơ khí ô tôA00, A01, D9019Ngành Kỹ thuật xây dựngA00, A01, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Chuyên ngành Xây dựng cầu đườngA00, A01, kinh tế xây dựngA00, A01, D01, D9017Ngành Kinh tế vận tảiA00, A01, D01, Khai thác vận tải Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thứcA00, A01, D01, thí sinh trúng tuyển đợt 1 trường đại học Giao thông vận tải hồ chí minh có thể nộp hồ sơ nhập học theo hai cách Topnhacai - Nhà cái uy tín số 1 hiện nay

khai thác vận tải đại học giao thông vận tải