jin nghĩa là gì

1. Jimin của BTS (đến từ Busan) Là một thần tượng đến từ Busan, Jimin luôn khiến người hâm mộ vô cùng thích thú khi anh chàng sử dụng satoori, đặc biệt là với chất giọng ngọt ngào của mình. Không có gì lạ khi người hâm mộ gần như đều muốn ngất đi mỗi khi anh chàng 2. Ý nghĩa của Bias trong Kpop. Trong Kpop, Bias được sử dụng để chỉ thành viên bạn yêu thích nhất trong một nhóm nhạc nào đó. Số lượng Bias của một người sẽ là không giới hạn, tuy nhiên, những bias đó phải ở các nhóm nhạc khác nhau. Cách mà bạn đối xử với các Bias Xem thêm: Rap Bạn Là Gì Tao Cũng Không Biết Bạn Là Gì, Lời Bài Hát Rap Về Bạn. Hóa hữu cơ là gì . Sự khác hoàn toàn giữa chất hóa học hữu cơ với Hóa học vô cơCác ự khác biệt chính thân hóa học hữu cơ và hóa học vô cơ là chất hóa học hữu cơ là lĩnh vực hóa học Bạn đang xem: Dục tốc bất đạt nghĩa là gì. do đó, dục tốc bất đạt được đọc là muốn nkhô hanh bài toán thì sẽ không đạt, xuất xắc vội vàng thì sẽ không thành công xuất sắc. Câu thành ngữ này đó là ước ao khuyên ổn nhỏ bạn làm việc gì cũng không được nôn Jungkook vừa đi ra khỏi phòng, từ xa Jin đi tới. Trên tay anh cầm một cái gì đó, tiến lại gần cậu. Riêng cậu thì vẫn không để ý gì lắm, cứ đến chỗ pha cà phê mà chuẩn bị pha một ly. Jin lén đưa cái gương lên hướng về cậu, nhưng lúc này Jungkook quay người lại nhìn THE ASTRONAUT dịch ra tiếng việt là phi hành gia . ASTRONAUT đọc theo phiên mâ Anh-Anh là /ˈæs.trə.nɔːt/ . Single solo này có lẽ là bài hát cuối cùng trước khi anh chàng Jin tham gia nghĩa vụ quân sự vào cuối năm nay. Vay Tiền Online Không Trả Có Sao Không. Thông tin thuật ngữ jin tiếng Anh Từ điển Anh Việt jin phát âm có thể chưa chuẩn Hình ảnh cho thuật ngữ jin Bạn đang chọn từ điển Anh-Việt, hãy nhập từ khóa để tra. Chủ đề Chủ đề Tiếng Anh chuyên ngành Định nghĩa - Khái niệm jin tiếng Anh? Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ jin trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ jin tiếng Anh nghĩa là gì. jin* danh từ- như Chin* danh từ- như Chin Thuật ngữ liên quan tới jin portcullis tiếng Anh là gì? turbans tiếng Anh là gì? burst duration tiếng Anh là gì? enrapturement tiếng Anh là gì? fudged tiếng Anh là gì? summits tiếng Anh là gì? quizzing tiếng Anh là gì? nursling tiếng Anh là gì? personifying tiếng Anh là gì? prated tiếng Anh là gì? crash barrier tiếng Anh là gì? dagoes tiếng Anh là gì? rock-hewn tiếng Anh là gì? impressionable tiếng Anh là gì? double-minded tiếng Anh là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của jin trong tiếng Anh jin có nghĩa là jin* danh từ- như Chin* danh từ- như Chin Đây là cách dùng jin tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Cùng học tiếng Anh Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ jin tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Bạn có thể xem từ điển Anh Việt cho người nước ngoài với tên Enlish Vietnamese Dictionary tại đây. Từ điển Việt Anh jin* danh từ- như Chin* danh từ- như Chin jin nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 5 ý nghĩa của từ jin. jin nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 5 ý nghĩa của từ jin 9/10 1 bài đánh giá jin nghĩa là gì ? viết tắt của " japanese imperial navy". Đây là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 cho đến năm 1947, khi nó bị giải tán sau sự từ bỏ hiến pháp của Nhật Bản trong việc sử dụng vũ lực như một phương tiện để giải quyết tranh chấp quốc tế jin nghĩa là gì ? Như Chin. Như Chin. jin nghĩa là gì ? Jin trong tiếng Anh có thể được hiểu như sau + Động từ Jin có nghĩa là nâng cằm lên giống như Chin + Danh từ có nghĩa là nhà Tấn. Đây là một trong 6 triều đại tiếp theo thời Tam Quốc do Tư Mã Viêm sáng lập ra. jin nghĩa là gì ? lũa cành jin nghĩa là gì ? giống như Chin trong lịch sử có nghĩa là nhà Tần- một triều đại phong kiến ở Trung quốc Nhà Tần- là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Bài Học bộ thủ tiếng Trung hôm nay chúng ta sẽ học về Bộ Cân 巾Jīn là một trong những bộ thủ phổ biến, rất cần thiết cho việc học tiếng Trung nằm Trong 214 bộ thủ cần phải học. Số nét 3 nét Cách đọc jīn Hán Việt Cân Ý nghĩa Khăn hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống Vị trí của bộ thường đứng bên phải hoặc bên dưới Cách viết Từ đơn chứa bộ cân 帅 shuài soái, đẹp trai, 师 shī thầy, 币 bì tiền tệ, 带 dài đai, mang, đeo, dẫn , dắt,…, 。。。 Từ ghép chứa bộ cân 主席 /zhǔ xí/ chủ tịch, 帮助 /bāng zhù/ giúp đỡ, 窗帘 /chuāng lián/ rèm cửa, 希望 /xī wàng / hi vọng, 抹布 /mǒ bù/ giẻ lau, khăn lau, 硬币 /yìng bì/tiền xu, 常常 /cháng cháng/ thường, 帽子/mào zi / mũ, 屏幕 /píng mù / màn hình, 城市 /chéng shì/ thành phố, 发帖子 /fā tiè zi/ đăng status, 皇帝 /huáng dì / hoàng đế, 。。。 Ví dụ mẫu câu sử dụng chữ chứa bộ cân – 王老师很帅! /wáng lǎoshī hěn shuài !/ Thầy Vương rất đẹp trai! – 我希望奶奶的病快好起来. /wǒ xīwàng nǎinai de bìng kuài hǎo qǐ lái / Tôi hi vọng bệnh của bà nội nhanh khỏi . – 我常常去那儿玩儿. /wǒ cháng cháng qù nàr wánr / Tôi thường tới đó chơi. – 天气冷了, 你出门时记得带上帽子哦。 /tiānqì lěng le, nǐ chūmén shí jìdé dài shàng màozi o/ Trời lạnh rồi, cậu ra đường nhớ mang theo mũ nhé. – 胡志明主席是越南革命的领袖。 /hú zhì míng zhǔxí shì yuènán gémìng de lǐngxiù / Chủ tịch Hồ Chí Minh là lãnh tụ của cách mạng Việt Nam. – 武媚娘是中国唯一的女皇帝。 /wǔ mèi niáng shì zhōngguó wéi yī de nǚ huángdì / Võ Mị Nương là nữ hoàng đế duy nhất của Trung Quốc. – 城市里的喧闹让人心烦。 /chéngshì lǐ de xuānnào ràng rén xīnfán/ Sự huyên náo nơi phố phường khiến cho con người ta phiền muộn trong lòng – 你最近怎么了?天天发帖子? /nǐ zuìjìn zěn me le ? tiān tiān fā tièzi/ Dạo này cậu làm sao thế? Suốt ngày đăng status? – 你把抹布洗干净了没? /nǐ bǎ mǒbù xǐ gānjìng le méi / Cậu giặt sạch khăn lau chưa? – 你可以帮我选窗帘吗? /nǐ kě yǐ bāng wǒ xuǎn chuānglián ma / Cậu có thể giúp mình chọn rèm cửa được không? Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi. Nguồn Bản quyền thuộc về Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả. . Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới. Chắc hẳn các bạn đã không còn quá xa lạ với bộ giáo trình học tiếng Nhật nổi tiếng Minna no Nihongo phải không nào? Đây là tài liệu giảng dạy tiếng Nhật sơ cấp chuẩn quốc tế được sử dụng phổ biến tại các trường và trung tâm đào tạo tiếng Nhật. Do đó, việc ôn luyện với bộ giáo trình này là một sự khởi đầu tuyệt hảo cho những bạn lần đầu tiếp xúc ngôn ngữ Nhật. Hãy cùng Edu2Review nằm lòng 50 từ vựng và sử dụng thành thạo 11 ngữ pháp ngay khi học tiếng Nhật bài 1 Minna no Nihongo nhé! Xem ngay bảng xếp hạngTrung tâm tiếng Nhật tốt nhất Nằm lòng 50 từ vựng tiếng Nhật bài 1 Minna no Nihongo Trong phần này, Edu2Review không chỉ giới thiệu cho bạn toàn bộ từ vựng tiếng Nhật Minna no Nihongo bài 1 mà còn hướng dẫn bạn cách đọc chuẩn xác, cũng như phương pháp ghi nhớ bài học nhanh. Hãy bắt tay học từ vựng tiếng Nhật bài 1 ngay nào! a/ Từ vựng tiếng Nhật bài 1 và cách đọc わたし Watashi Tôi わたしたち Watashitachi Chúng tôi, chúng ta, chúng mình あのひと Anohito Người ấy, người đó, ông ấy, bà ấy, chị ấy, anh ấy, ông ta, bà ta, anh ta, chị ta あのかた Anokata Vị ấy, ngài ấy, quý ông, quý bà みなさん Minasan Các bạn, mọi người ~さん ~ San Anh ~, chị ~ ~ちゃん ~ Chan Bé ~ dùng cho nữ hoặc gọi thân mật cho trẻ con ~くん ~ Kun Bé ~ dùng cho nam hoặc gọi thân mật ~じん ~ Jin Người nước ~ せんせい Sensei Thầy, cô きょうし Kyoushi Giáo viên dùng để nói đến nghề nghiệp がくせい Gakusei Học sinh, sinh viên かいしゃいん Kaishain Nhân viên công ty ~しゃいん ~ shain Nhân viên công ty ~ ぎんこういん Ginkouin Nhân viên ngân hàng いしゃ Isha Bác sĩ, người khám bệnh けんきゅうしゃ Kenkyuusha Nghiên cứu sinh エンジニア Enjinia Kỹ sư だいがく Daigaku Trường đại học びょういん Byouin Bệnh viện でんき Denki Điện khí だれ Dare Ai dùng để hỏi người nào đó どなた Donata Ngài nào, vị nào cùng nghĩa như trên nhưng lịch sự hơn ~さい ~ sai ~ tuổi なんさい Nansai Bao nhiêu tuổi Nhanh tay ghi chép và luyện đọc từ vựng ngay nào! Nguồn Vinfolio Blog おいくつ Oikutsu Bao nhiêu tuổi dùng trong các tình huống lịch sự hơn như hỏi người lớn tuổi, cấp trên... はい Hai Vâng, dạ いいえ Iie Không しつれいですが Shitsurei desu ga Xin lỗi khi muốn nhờ ai làm việc gì đó おなまえは? Onamaewa Bạn tên gì? はじめまして Hajimemashite Rất hân hạnh được gặp anh/chị どうぞよろしくおねがいします Douzoyoroshiku onegaishimasu Rất hân hạnh được làm quen こちらは~さんです Kochirawa ~san desu Đây là ngài ~ ~からきました ~Kara kimashita Đến từ ~ アメリカ Amerika Mỹ イギリス Igirisu Anh インド Indo Ấn Độ インドネシア Indoneshia Indonesia かんこく Kankoku Hàn Quốc タイ Tai Thái Lan ちゅうごく Chuugoku Trung Quốc ドイツ Doitsu Đức にほん Nihon Nhật Bản フランス Furansu Pháp ブラジル Burajiru Brazil さくらだいがく Sakura daigaku Trường Đại học Sakura ふじくだいがく Fuji daigaku Trường Đại học Phú Sĩ IMC Tên công ty IMC giả định AKC Tên công ty AKC giả định パワーでんき Pawaa denki Tên công ty Điện khí Power giả định ブラジルエア Burajiru ea Hàng không Brazil Nằm lòng 50 từ vựng của chương trình học tiếng Nhật bài 1 Minna no Nihongo ngay nào! Nguồn Akhayar b/ Các phương pháp học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả Hiện có 2 "bí kíp" học từ vựng tiếng Nhật được nhiều bạn trẻ yêu thích, đó là Phương pháp học từ vựng tiếng Nhật qua ghi nhớ Khi áp dụng cách học từ vựng tiếng Nhật này, bạn cần thực hiện theo các nguyên tắc sau Đọc to, phát âm rõ, chính xác từng từ vựng mà bạn cần học Nắm bắt và hiểu rõ nghĩa của từ cũng như hoàn cảnh sử dụng thích hợp Học theo 2 chiều của từ vựng từ vựng tiếng Nhật và nghĩa tiếng Việt Học từ vựng kèm Hán tự để tránh hiện tượng đồng âm trong tiếng Nhật Phân chia từ vựng theo chủ đề bạn dễ dàng liên tưởng và ghi nhớ tốt hơn Phương pháp học từ vựng tiếng Nhật qua flashcard Flashcard là một loại thẻ mang thông tin và được sử dụng phổ biến cho việc học bài trên lớp hoặc trong nghiên cứu cá nhân. Trên mỗi thẻ, bạn sẽ ghi lại một từ vựng và chèn thêm hình ảnh tương ứng ở mặt trước, trong khi mặt còn lại được dùng để phiên âm cách đọc, chú thích nghĩa. Sau khi đã trang bị xong cho mình một bộ flashcard hoàn chỉnh, điều cần làm bấy giờ là đặt ra chỉ tiêu số lượng từ vựng mà bạn cần ôn luyện trong ngày, thông thường là 10-15 từ/ngày. Chúng ta không nên học quá nhiều cùng một lúc vì kết quả thu về sẽ không mấy khả quan, khi từ thì không nhớ mà còn lãng phí thời gian và công sức luyện tập. Khi đã học hết một lượt các từ được định trong ngày, bạn hãy ôn tập cũng như kiểm tra mức độ ghi nhớ của bản thân bằng cách lấy một tấm thẻ bất kỳ và đọc to từ vựng/nghĩa tiếng Việt. "Bỏ túi" 2 cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả, bạn nhé! Nguồn Unsplash Sử dụng thành thạo ngữ pháp tiếng Nhật bài 1 Minna no Nihongo Tiếp nối chuỗi kiến thức tiếng Nhật trên, chúng ta hãy cùng nhau điểm qua 11 cấu trúc câu xuất hiện trong bài 1 của giáo trình Minna no Nihongo, cũng như bàn luận các phương pháp học ngữ pháp tiếng Nhật nhanh và hiệu quả. 1. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 1 và cách dùng N1 は N2 です là mẫu câu dùng trợ từ は mang ý nghĩa khẳng định, được sử dụng để giới thiệu tên, nghề nghiệp hoặc quốc tịch. Ví dụ わたしは がくせいです Watashi wa gakusei desu nghĩa là "Tôi là học sinh". N1 は N2 じゃありません vẫn là mẫu câu sử dụng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ví dụ わたしは せんせい じゃありません Watashi wa sensei ja arimasen nghĩa là "Tôi không phải là giáo viên". N1 は N2 ですか là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn ですか ở cuối câu, với ý nghĩa "N1 có phải là N2 hay không?". Ví dụ ミラーさん は かいしゃいん ですか Mira san wa kaishain desu ka nghĩa là "Anh Miller có phải là nhân viên công ty không?". N1 も N2です là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa "cũng là". Ví dụ わたしはベトナムじんです. あなたも ベトナムじんですか Watashi wa Betonamu jin desu. Anata mo nghĩa là "Tôi là người Việt Nam. Bạn cũng là người Việt Nam phải không?". N1 は N2 の N3 です là cấu trúc câu dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu. Ví dụ IMC のしゃいん IMC no shain nghĩa "nhân viên của công ty IMC". N1 は なんさい/おいくつ ですか là mẫu câu dùng để hỏi tuổi. Trong đó, なんさい dùng để hỏi trẻ nhỏ dưới 10 tuổi và おいくつ dùng để hỏi tuổi một cách lịch sự. Ví dụ たろくんはなんさいですか Taro kun wa nan sai desu ka? nghĩa là "Bé Taro mấy tuổi rồi?", hoặc やまださんはおいくつですか Yamada san wa oikutsu desu ka? nghĩa "Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?". Bạn đã nắm bắt được cách dùng của từng mẫu ngữ pháp chưa? Nguồn freepik N1 は ~さん/さま ですか dùng để xác định lại tên một người và N1 は だれ/どなた ですか được sử dụng khi hỏi tên một người với trợ từ nghi vấn だれ/どなた. Ví dụ あの ひと は きむらさんですか Ano hito wa Kimura san desu ka nghĩa là "Người này là anh Kimura phải không?", hoặc あのひとはだれですか Ano hito wa dare desu ka với nghĩa "Người này là ai vậy?". N1 は なに じん です là mẫu câu dùng để hỏi quốc tịch của một người. Ví dụ A さん は なに じん です? A san wa nani jin desu ka nghĩa là "A là người nước nào vậy?". Khi trả lời, bạn sẽ dùng cấu trúc N1 は X じん です như A さんは ドイツ じん です A san wa Betonamu jin desu với nghĩa "A là người Việt Nam". A は N1 ですか N2 ですか là dạng câu hỏi lựa chọn trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau như A さん は エンジニア ですか いしゃ? A san wa enginia desu ka, isha desu ka mang nghĩa "A là kỹ sư hay bác sĩ?". Khi trả lời, bạn hãy dùng cấu trúc câu A は N1/N2 です như A さん は エンジニア です A san wa enginia desu với nghĩa "A là kỹ sư". N1 は なんの~です là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc. Ví dụ この ほん は なんの ほん です Kono hon wa nanno hon desu ka với nghĩa "Cuốn sách này là sách gì?" và khi trả lời, bạn sẽ sử dụng mẫu câu N1 は ~の~ です như この ほん は にほんご の です Kono hon wa Nihongo no hon desu có nghĩa "Cuốn này là sách tiếng Nhật". N1 は なん ですか là mẫu câu dùng từ để hỏi なん với ý nghĩa "là cái gì". Ví dụ これ は なん ですか Kore wa nandesuka nghĩa là "Đây là cái gì?". Khi trả lời, bạn sẽ dùng cấu trúc N1 は ~ です như これ は どくほん です Kore wa dokuhon desu có nghĩa là "Đây là sách tập đọc". Cùng học và ghi nhớ các mẫu ngữ pháp cơ bản trong chương trình học tiếng Nhật bài 1 Minna no Nihongo Nguồn Iwillteachyoualanguage 2. Phương pháp học ngữ pháp tiếng Nhật hiệu quả Dù bạn ôn luyện tại trung tâm hay tự học tiếng Nhật tại nhà thì bạn vẫn nên học ngữ pháp theo trình tự như sau thuộc ý nghĩa, cách dùng, lấy ví dụ, làm bài tập, luyện đọc, luyện nói, luyện nghe và ôn tập lại. Đầu tiên, bạn phải hiểu tường tận về các cấu trúc ngữ pháp từ ý nghĩa, cách dùng đến những lưu ý khi áp dụng, để tránh bị nhầm lẫn với mẫu câu khác. Tiếp đến, bạn có thể tìm hoặc tự đặt 5-7 câu theo cấu trúc ngữ pháp đó với những từ đã học. Bên cạnh ghi nhớ, ôn tập kiến thức, đây cũng là cách để bạn trau dồi khả năng viết của mình. Khi đã "ngấm" được ngữ pháp, bạn hãy bắt đầu thực hành với các bài tập có sẵn trong tài liệu, để kiểm tra mức độ vận dụng của bản thân. Sau khi hoàn thành tốt các bài tập trong sách, giờ đây đã đến lúc để bạn thực hành nghe, nói thông qua cách học tiếng Nhật online. Chẳng hạn, với cấu trúc ngữ pháp 1 – giới thiệu tên/nghề nghiệp, bạn thử tìm những đoạn phim, chương trình truyền hình để nghe cách người Nhật diễn đạt và cố gắng bắt chước từ phát âm, giọng điệu đến biểu cảm của họ. Cuối cùng là ôn tập đều đặn mỗi ngày, bạn nhé! Có phương pháp học ngữ pháp tiếng Nhật nào giúp bạn ghi nhớ nhanh và hiệu quả? Nguồn Churchofjesuschrist Chúng ta vừa mới hoàn tất chương trình học tiếng Nhật bài 1 Minna no Nihongo rồi đấy. Thật đơn giản phải không nào? Hãy vận dụng những phương pháp đã được bật mí ở trên vào quá trình ôn luyện để "gặt hái" các thành quả đáng mong đợi, bạn nhé! Minh Thư Tổng hợp Ý nghĩa của từ jin là gì jin nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 6 ý nghĩa của từ jin. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa jin mình 1 7 4 Như Chin. Như Chin. 2 4 4 jinviết tắt của " japanese imperial navy". Đây là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 cho đến năm 1947, khi nó bị giải tán sau sự từ bỏ hiến pháp của Nhật Bản trong việc sử dụng vũ lực như một phương tiện để giải quyết tranh chấp quốc tế 3 1 1 jinĐây là tên của một nam ca sĩ trong nhím nhạc nổi tiếng Hàn Quốc BTS Bangtan Sonyeon Dan. Tên đầy đủ của chàng trai sinh ngày 4 tháng 12 năm 1992 là Kim Seok Jin 김석진. Nam ca sĩ ra mắt công chúng vào năm 2013 với tư cách là ca sĩ, giọng ca chính của nhóm BTS. Với giọng hát và ngoại hình ưa nhìn, nam ca sĩ đã từng bước nổi tiếng trong những năm gần đây 4 4 4 jinlũa cành 5 4 5 jingiống như Chin trong lịch sử có nghĩa là nhà Tần- một triều đại phong kiến ở Trung quốc Nhà Tần- là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. 6 3 4 jinJin trong tiếng Anh có thể được hiểu như sau + Động từ Jin có nghĩa là nâng cằm lên giống như Chin + Danh từ có nghĩa là nhà Tấn. Đây là một trong 6 triều đại tiếp theo thời Tam Quốc do Tư Mã Viêm sáng lập ra. là một từ điển được viết bởi những người như bạn và tôi. Xin vui lòng giúp đỡ và thêm một từ. Tất cả các loại từ được hoan nghênh! Thêm ý nghĩa

jin nghĩa là gì